Câu hỏi:
21/10/2024 160Trong một kì thi có 3 giám khảo chấm điểm là giám khảo A, B, C. Tỉ lệ thí sinh được đánh giá bởi từng giám khảo như sau: 40% thí sinh được đánh giá bởi giám khảo A, 35% thí sinh được đánh giá bởi giám khảo B và 25% thí sinh được đánh giá bởi giám khảo C. Xác suất thí sinh được giám khảo A cho điểm cao là 70%, giám khảo B là 80% và giám khảo C là 60%. Nếu một thí sinh được cho điểm cao, tính xác suất để đó là thí sinh được chấm bởi giám khảo A.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Gọi A là biến cố: “Thí sinh được đánh giá bởi giám khảo A”.
B là biến cố: “Thí sinh được đánh giá bởi giám khảo B”.
C là biến cố: “Thí sinh được đánh giá bởi giám khảo C”.
D là biến cố: “Thí sinh được cho điểm cao”.
Theo đề bài, ta có:
Tỉ lệ thí sinh được giám khảo A đánh giá là: P(A) = 0,4.
Tỉ lệ thí sinh được giám khảo B đánh giá là: P(B) = 0,35.
Tỉ lệ thí sinh được giám khảo C đánh giá là: P(C) = 0,25.
Xác suất thí sinh được giám khảo A chấm điểm cao là: P(D |A) = 0,7.
Xác suất thí sinh được giám khảo B chấm điểm cao là: P(D | B) = 0,8.
Xác suất thí sinh được giám khảo C chấm điểm cao là: P(D | C) = 0,6.
Xác suất thí sinh được cho điểm cao là:
P(D) = P(A).P(D | A) + P(B).P(D | B) + P(C).P(D | C)
= 0,7.0,4 + 0,8.0,35 + 0,6.0,25
= 0,71.
Xác suất thí sinh được chấm bởi giám khảo A khi được cho điểm cao là:
P(A | D) = \(\frac{{P\left( {D|A} \right).P\left( A \right)}}{{P\left( D \right)}} = \frac{{0,7.0,4}}{{0,71}} \approx 0,3944.\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
a) Theo đề, ta có số viên bi màu đỏ có đánh số là 60%.50 = 30.
Vậy ý a đúng.
b) Số viên bi màu vàng không đánh số là 30.(1 – 50%) = 15.
Vậy ý b đúng.
c) Gọi A là biến cố: “Viên bi được lấy ra có đánh số”,
B là biến cố: “Viên bi được lấy ra có màu đỏ”,
\(\overline B \) là biến cố: “Viên bi được lấy ra có màu vàng”.
Lúc này ta tính P(A) theo công thức: P(A) = P(B).P(A | B) + P(\(\overline B \)).P(A | \(\overline B \)).
Theo đề bài, ta có: P(B) = \(\frac{{50}}{{80}} = \frac{5}{8}\); P(\(\overline B \)) = \(\frac{{30}}{{80}} = \frac{3}{8}\); P(A | B) = 60% = \(\frac{3}{5}\);
P(A | \(\overline B \)) = 100% − 50% = 50% = \(\frac{1}{2}.\)
Vậy P(A) = P(B).P(A | B) + P(\(\overline B \)).P(A | \(\overline B \)) = \(\frac{5}{8}.\frac{3}{5} + \frac{3}{8}.\frac{1}{2} = \frac{9}{{16}}.\)
Vậy ý c sai.
d) Có A là biến cố “Viên bi được lấy ra có đánh số”
Suy ra \(\overline A \) là biến cố “Viên bi được lấy ra không có đánh số”.
Ta có: P(\(\overline A \)) = 1 – P(A) = 1 – \(\frac{9}{{16}}\) = \(\frac{7}{{16}}.\)
Vậy ý d đúng.
Vậy có 3 ý đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Gọi A là biến cố: “Bạn An lấy được bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên”.
B là biến cố: “Bạn bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội”.
Khi đó, P(A) = \(\frac{{20}}{{36}} = \frac{5}{9}\); P(\(\overline A \)) = 1 – P(A) = 1 – \(\frac{5}{9} = \frac{4}{9}.\)
Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong đó 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Khi đó, P(B | A) = \(\frac{{16}}{{35}}.\)
Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề xã hội thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong đó có 15 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Khi đó, P(B | \(\overline A \)) = \(\frac{{15}}{{35}}.\)
Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất của bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội là
P(B) = P(A).P(B | A) + P(\(\overline A \)).P(B | \(\overline A \)) = \(\frac{5}{9}.\frac{{16}}{{35}} + \frac{4}{9}.\frac{{15}}{{35}} = \frac{4}{9}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
87 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 3 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
56 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2: Lôgarit có đáp án
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)