Câu hỏi:

22/10/2024 948 Lưu

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị \(x \in (0;10\pi )\) và \(\frac{{\sin x}}{2};\sqrt 3 \cos x;\tan x\) theo thứ tự là một cấp số nhân, tính tổng các phần tử của S.

A. 50π                          
B. 40π                          
C. 36π    
D. 30π

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải

Lời giải

ĐK: \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \)

\(\frac{{\sin x}}{2};\sqrt 3 \cos x;\,\,\tan x\) theo thứ tự là một cấp số nhân nên ta có:

\(\frac{{\sin x}}{2}.\tan x = {(\sqrt 3 \cos x)^2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x}}{{2\cos x}} = 3{\cos ^2}x\)

\( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 6{\cos ^3}x\)

\( \Leftrightarrow 1 - {\cos ^2}x = 6{\cos ^3}x\)

\( \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Với \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \)

\(0 < \frac{\pi }{3} + k2\pi  < 10\pi  \Leftrightarrow  - \frac{\pi }{3} < k2\pi  < \frac{{29\pi }}{3} \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{6} < k < \frac{{29}}{6}\)

\( \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{\pi }{3};\frac{{7\pi }}{3};\frac{{13\pi }}{3};\frac{{19\pi }}{3};\frac{{25\pi }}{3}} \right\}\)

Với \(x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi \)

\(0 <  - \frac{\pi }{3} + k2\pi  < 10\pi  \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} < k2\pi  < \frac{{31\pi }}{3} \Leftrightarrow \frac{1}{6} < k < \frac{{31}}{6}\)

\( \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{{5\pi }}{3};\frac{{11\pi }}{3};\frac{{17\pi }}{3};\frac{{23\pi }}{3};\frac{{29\pi }}{3}} \right\}\)

Tổng các phần tử của S là 50π.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Phản ứng giữa acid và base tạo ra nước và muối.

  X

Phản ứng giữa acid và base có thể tạo ra nước.

  X

Phản ứng giữa acid và base mất ít nhất vài giờ.

  X

Phương pháp giải

Dựa vào các lý thuyết acid - base đã nêu trong bài.

Lời giải

- Phản ứng acid - base the thuyết Lewis không đề cập đến việc sau phản ứng sản phẩm tạo ra có nước nên nhận định 1 và 2 sai.

- Không có bất kỳ lý thuyết nào trao đổi về tốc độ phản ứng của acid - base nên nhận định 3 là sai.

Lời giải

 

ĐÚNG

SAI

Hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống này là \[f(t) =  - 2{t^2} + 4t\].

¡

¤

Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là 6m

¤

¡

Sau 4 giây thì quả bóng chạm đất kể từ khi đá lên

¤

¡

Phương pháp giải

- Tìm hàm số bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian tvà có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng.

- Tính độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s.

- Cho h = 0 rồi tìm t.

Lời giải

a) Gọi hàm số bậc hai biểu thị độ cao \(h(m)\) theo thời gian \(t(s)\) là:

\(h = f(t) = a{t^2} + bt + c(a < 0)\). Theo giả thiết, quả bóng được đá lên từ mặt đất, nghĩa là \(f(0) = c = 0\), do đó \(f(t) = a{t^2} + bt\). Sau 2s, quả bóng lên đến vị trí cao nhất là 8m nên

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - \frac{b}{{2a}} = 2}\\{f(2) = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b =  - 4a}\\{4a + 2b = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b =  - 4a}\\{ - 4a = 8}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 2}\\{b = 8.}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)

Vậy \(f(t) =  - 2{t^2} + 8t\).

b) Độ cao của quả bóng sau khi đá lên được 3s là:

\(h = f(3) =  - {2.3^2} + 8.3 = 6(m){\rm{. }}\)

c) Cách 1. Quả bóng chạm đất (trở lại) khi độ cao h = 0, tức là:

Vì thế sau 4s quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.

Cách 2. Quỹ đạo chuyển động của quả bóng là một phần của cung parabol có trục đối xứng là đường thẳng . Điểm xuất phát và điểm quả bóng chạm đất (trở lại) đối xứng nhau qua đường thẳng . Vì thế sau  quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên.

Câu 3

A. \(\frac{{2\sqrt {17} a}}{{17}}\)                   
B. \(\frac{{\sqrt {17} a}}{{17}}\)                              
C. \(\frac{{\sqrt {17} a}}{{34}}\)                              
D. \(\frac{{3\sqrt {17} a}}{{17}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục trên [a;b] và \(f(a)f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

B. Nếu \(f(a)f(b) < 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

C. Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục, tăng trên [a;b] và \(f(a)f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

D. Nếu phương trình \(f(x) = 0\) có nghiệm trong khoảng \((a;b)\) thì hàm số \(f(x)\) phải liên tục trên \((a;b)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP