Câu hỏi:

31/10/2024 379 Lưu

Phần tư duy toán học
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu? 

A. \(400\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). 
B. \(640\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). 
C. \(160\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). 
D. \(800\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha  \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu? 	A. \(400\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	B. \(640\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	C. \(160\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	D. \(800\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). (ảnh 1)

Gọi \(M\) là một giao điểm của \(\left( S \right)\) và \(\left( \alpha  \right)\).

Vì mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) giao mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\)

\( \Rightarrow 2\pi HM = 16\pi  \Leftrightarrow HM = 8\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Gọi bán kính của \(\left( S \right)\) là \(R\).

Ta có: \(CH = R + IH \Leftrightarrow R + IH = 16 \Leftrightarrow IH = 16 - R\).

Áp dụng định lí Pythagore đối với tam giác vuông \(IHM\) :

\(I{M^2} = I{H^2} + H{M^2} \Leftrightarrow {R^2} = {(16 - R)^2} + {8^2} \Leftrightarrow  - 32R + 320 = 0 \Leftrightarrow R = 10\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Vậy diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(S = 4\pi {R^2} = 400\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

 Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng 	A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).	B. \(8\sqrt 2 \).	C. \(5\sqrt 3 \).	D. \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\). (ảnh 1)

Vì \(I\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OI \bot CD,CD = 2OI\).

Kẻ \(OH \bot SI\) tại \(H \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {O,SI} \right) = OH = 1\).

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SCD) \cap (ABCD) = CD}\\{SI \subset (SCD),SI \bot CD}\\{OI \subset (ABCD),OI \bot CD}\end{array}} \right. \Rightarrow ((SCD),(ABCD)) = (SI,OI) = (SI,AD) = \widehat {SIO} = {45^^\circ }\)

Xét tam giác vuông \(HIO \Rightarrow OI = \frac{{OH}}{{{\rm{sin}}\widehat {SIO}}} = \frac{1}{{{\rm{sin}}{{45}^ \circ }}} = \sqrt 2  \Rightarrow CD = 2OI = 2\sqrt 2 \).

Ta có \({\rm{\Delta }}SIO\) là tam giác vuông cân tại \(O \Rightarrow SO = OI = \sqrt 2 \).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}C{D^2}.SO = \frac{1}{3}{(2\sqrt 2 )^2}.\sqrt 2  = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

 Chọn D

Lời giải

Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.

 Chọn A

Câu 3

A. Lắp đặt hệ thống mái che tại các khu vực công cộng.

B. Xây dựng hệ thống tự cân bằng nhiệt trên đường phố.

C. Thiết kế hệ thống mái che tự động tại trạm xe buýt.

D. Trồng thật nhiều cây xanh trên các tuyến phố chính.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP