Khóa học đang cập nhật!

Câu hỏi:

31/10/2024 327

Phần tư duy toán học
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu? 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha  \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu? 	A. \(400\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	B. \(640\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	C. \(160\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).	D. \(800\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). (ảnh 1)

Gọi \(M\) là một giao điểm của \(\left( S \right)\) và \(\left( \alpha  \right)\).

Vì mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) giao mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\)

\( \Rightarrow 2\pi HM = 16\pi  \Leftrightarrow HM = 8\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Gọi bán kính của \(\left( S \right)\) là \(R\).

Ta có: \(CH = R + IH \Leftrightarrow R + IH = 16 \Leftrightarrow IH = 16 - R\).

Áp dụng định lí Pythagore đối với tam giác vuông \(IHM\) :

\(I{M^2} = I{H^2} + H{M^2} \Leftrightarrow {R^2} = {(16 - R)^2} + {8^2} \Leftrightarrow  - 32R + 320 = 0 \Leftrightarrow R = 10\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Vậy diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(S = 4\pi {R^2} = 400\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

 Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng 	A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).	B. \(8\sqrt 2 \).	C. \(5\sqrt 3 \).	D. \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\). (ảnh 1)

Vì \(I\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OI \bot CD,CD = 2OI\).

Kẻ \(OH \bot SI\) tại \(H \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {O,SI} \right) = OH = 1\).

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SCD) \cap (ABCD) = CD}\\{SI \subset (SCD),SI \bot CD}\\{OI \subset (ABCD),OI \bot CD}\end{array}} \right. \Rightarrow ((SCD),(ABCD)) = (SI,OI) = (SI,AD) = \widehat {SIO} = {45^^\circ }\)

Xét tam giác vuông \(HIO \Rightarrow OI = \frac{{OH}}{{{\rm{sin}}\widehat {SIO}}} = \frac{1}{{{\rm{sin}}{{45}^ \circ }}} = \sqrt 2  \Rightarrow CD = 2OI = 2\sqrt 2 \).

Ta có \({\rm{\Delta }}SIO\) là tam giác vuông cân tại \(O \Rightarrow SO = OI = \sqrt 2 \).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}C{D^2}.SO = \frac{1}{3}{(2\sqrt 2 )^2}.\sqrt 2  = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

 Chọn D

Lời giải

Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.

 Chọn A

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP