Câu hỏi:

31/10/2024 165

Phần nguyên của số thực \(x\), được kí hiệu là \(\left[ x \right]\), là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(x\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

\(\left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{{{10}^{10}} + 1}}{2}} \right] = {10^{10}}\).

   

Với mọi số nguyên dương \(n\) ta luôn có: \(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = n\).

   

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án

 

Phát biểu

Đúng

Sai

\(\left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{{{10}^{10}} + 1}}{2}} \right] = {10^{10}}\).

X  

Với mọi số nguyên dương \(n\) ta luôn có: \(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = n\).

X  

Giải thích

+) \(\left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{{{10}^{10}} + 1}}{2}} \right] = \left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{{{10}^{10}}}}{2} + \frac{1}{2}} \right] = \frac{{{{10}^{10}}}}{2} + \frac{{{{10}^{10}}}}{2} = {10^{10}}\).

+) Cho \(n\) là số nguyên dương.

- Nếu \(n\) chẵn tức là \(n = 2k\left( {k \in \mathbb{N}{\rm{*}}} \right)\) thì

\(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = \left[ {\frac{{2k}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{2k + 1}}{2}} \right] = \left[ k \right] + \left[ {k + \frac{1}{2}} \right] = k + k = 2k = n\).

- Nếu \(n\) lẻ tức là \(n = 2k + 1{\rm{\;}}\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\) thì

\(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = \left[ {\frac{{2k + 1}}{2}} \right] + \left[ {\frac{{2k + 1 + 1}}{2}} \right] = \left[ {k + \frac{1}{2}} \right] + \left[ {k + 1} \right] = k + k + 1 = 2k + 1 = n\).

Vậy với mọi số nguyên dương \(n\) ta luôn có: \(\left[ {\frac{n}{2}} \right] + \left[ {\frac{{n + 1}}{2}} \right] = n\).

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng 	A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).	B. \(8\sqrt 2 \).	C. \(5\sqrt 3 \).	D. \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\). (ảnh 1)

Vì \(I\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OI \bot CD,CD = 2OI\).

Kẻ \(OH \bot SI\) tại \(H \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {O,SI} \right) = OH = 1\).

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SCD) \cap (ABCD) = CD}\\{SI \subset (SCD),SI \bot CD}\\{OI \subset (ABCD),OI \bot CD}\end{array}} \right. \Rightarrow ((SCD),(ABCD)) = (SI,OI) = (SI,AD) = \widehat {SIO} = {45^^\circ }\)

Xét tam giác vuông \(HIO \Rightarrow OI = \frac{{OH}}{{{\rm{sin}}\widehat {SIO}}} = \frac{1}{{{\rm{sin}}{{45}^ \circ }}} = \sqrt 2  \Rightarrow CD = 2OI = 2\sqrt 2 \).

Ta có \({\rm{\Delta }}SIO\) là tam giác vuông cân tại \(O \Rightarrow SO = OI = \sqrt 2 \).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}C{D^2}.SO = \frac{1}{3}{(2\sqrt 2 )^2}.\sqrt 2  = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

 Chọn D

Lời giải

Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.

 Chọn A

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP