Khóa học đang cập nhật!

Câu hỏi:

31/10/2024 178

Cho hai số thực \(x,y \ge 1\) thỏa mãn điều kiện: \(\left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}2\left( {x + y} \right)} \right| + \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{2\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}} \right| = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {4xy + 1} \right)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2xy + \sqrt {x + 2y} - {x^2} - 4{y^2}\) bằng bao nhiêu? 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích

Áp dụng bất đẳng thức trị tuyệt đối \(\left| a \right| + \left| b \right| \ge \left| {a + b} \right|\), ta có:

\[\left| {{{\log }_2}2(x + y)} \right| + \left| {{{\log }_2}\frac{{2(x + y)}}{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}} \right| = \left| {{{\log }_2}(x + y) + 1} \right| + \left| {1 - {{\log }_2}\frac{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}{{x + y}}} \right|\]

\( = \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x + y} \right) + 1} \right| + \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}{{x + y}} - 1} \right| \ge \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{x^2} + 4{y^2} + 1} \right)} \right| = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{x^2} + 4{y^2} + 1} \right)\)

Mặt khác theo bất đẳng thức \({\rm{AM}} - {\rm{GM}}\) ta lại có: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{x^2} + 4{y^2} + 1} \right) \ge {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {4xy + 1} \right) = VP\)

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {1 - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}{{x + y}}} \right).\left[ {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x + y} \right) + 1} \right] \ge 0}\\{x = 2y}\end{array}} \right.\).

Thế vào \(P\) ta được \(P = \sqrt {2x}  - {x^2} = g\left( x \right)\). Vì \(x,y \ge 1\) và \(x = 2y\) nên ta xét \(g\left( x \right)\) trên \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

Ta có: \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt {2x} }} - 2x = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt {2x} }} = 2x \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) (Loại).

\( \Rightarrow g'\left( x \right) < 0\) trên \(\left[ {2; + \infty } \right) \Rightarrow g\left( x \right)\) luôn nghịch biến trên \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

\( \Rightarrow \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {2; + \infty } \right)} g\left( x \right) = g\left( 2 \right) =  - 2\).

 Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng 	A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).	B. \(8\sqrt 2 \).	C. \(5\sqrt 3 \).	D. \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\). (ảnh 1)

Vì \(I\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OI \bot CD,CD = 2OI\).

Kẻ \(OH \bot SI\) tại \(H \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {O,SI} \right) = OH = 1\).

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SCD) \cap (ABCD) = CD}\\{SI \subset (SCD),SI \bot CD}\\{OI \subset (ABCD),OI \bot CD}\end{array}} \right. \Rightarrow ((SCD),(ABCD)) = (SI,OI) = (SI,AD) = \widehat {SIO} = {45^^\circ }\)

Xét tam giác vuông \(HIO \Rightarrow OI = \frac{{OH}}{{{\rm{sin}}\widehat {SIO}}} = \frac{1}{{{\rm{sin}}{{45}^ \circ }}} = \sqrt 2  \Rightarrow CD = 2OI = 2\sqrt 2 \).

Ta có \({\rm{\Delta }}SIO\) là tam giác vuông cân tại \(O \Rightarrow SO = OI = \sqrt 2 \).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}C{D^2}.SO = \frac{1}{3}{(2\sqrt 2 )^2}.\sqrt 2  = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).

 Chọn D

Lời giải

Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.

 Chọn A

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP