Câu hỏi:
09/11/2024 517Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ:
a) So sánh nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương.
b) Dựa vào khả năng hình thành liên kết hydrogen của amine, hãy giải thích:
- Vì sao (CH3)3N có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 3 amine?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CH2NHCH3?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3CH2CH2OH?
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 6: Amine có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
a) Các chất có phân tử khối tương đương (lần lượt là trimethylamine, M = 59; ethylmethylether, M = 60, ethylmethylamine, M = 59, propyamine, M = 59, propyl alcohol, M = 60) nhưng nhiệt độ sôi rất khác nhau, tăng dần từ trimethylamine (có nhiệt độ sôi nhỏ nhất 3oC) đến propyl alcohol (có nhiệt độ sôi lớn nhất 97oC)
b)
- So với 2 amine CH3CH2NHCH3 và CH3CH2CH2NH2 thì (CH3)3N không hình thành được liên kết hydrogen liên phân tử, dẫn đến nhiệt độ sôi của (CH3)3N sẽ nhỏ hơn.
- Nhóm -NH2 của CH3CH2CH2NH2 có nhiều hydrogen linh động nên tạo nên được nhiều liên kết hydrogen hơn so với nhóm -NH - của CH3CH2NHCH3
- Nitrogen có độ âm điện (3,04) nhỏ hơn oxygen (3,44) nên nhóm -NH2 của CH3CH2CH2NH2 hình thành liên kết hydrogen kém bền hơn so với liên kết hydrogen được hình thành từ nhóm -OH của CH3CH2CH2OH.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ơ nhiệt độ thấp?
A. Methanamine.
B. Methanediamine.
C. Benzenamine.
D. Phenylmethanamine.
Câu 2:
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2
Câu 3:
Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, CH3NH3Cl, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tồng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
Câu 5:
Trong dãy các chất sau đây, tính base của amine thể hiện qua phản ứng với các chất:
A. HCl, H2SO4, CuCl2. B. Cl2, H2SO4, FeCl3.
C. NaOH, HCl, FeCl3. D. O2, HCl, CuCl2.
Câu 6:
Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Thành phần gồm nguyên tử platinum (Pt) liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH). Cho biết tính chất nào của nhóm amine đã được học giúp hình thành hợp chất oxaliplatin.
Câu 7:
Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận