Giải SBT Hóa học 12 CTST Ôn tập chương 3 có đáp án

41 người thi tuần này 4.6 232 lượt thi 21 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Các hợp chất amine, amino acid, peptide và protein có nhóm chức chung nào sau đây?

A. Carboxyl.

B. Amide.

C. Ammonium.

D. Amine hoặc amino.

Lời giải

Đáp án đúng là: D        

Các hợp chất amine, amino acid, peptide và protein có nhóm chức chung amine hoặc amino.

Câu 2

Amine và amino acid nào sau đây có cùng bậc?

A. Methylamine và alanine.

B. Dimethylamine và glutamic acid.

C. Dimethylamine và proline.

D. Trimethyiamine và lysine.

Lời giải

Đáp án đúng là: A, C   

- Methylamine và alanine đều bậc 1.

- Dimethylamine và proline đều bậc 2.

Amine và amino acid nào sau đây có cùng bậc? A. Methylamine và alanine (ảnh 1)

Câu 3

Tính chất hoá học của methylamine và alanine đều có

A. phản ứng màu với nynhydrin.

B. phản ứng thuỷ phân.

C. phản ứng với dung dịch HCl.

D. phản ứng với dung dịch NaOH.

Lời giải

Đáp án đúng là: C                   

Methylamine và alanine đều có tính base nên phản ứng với acid.

Câu 4

Tính chất hoá học của peptide và protein đều có

A. phản ứng màu biuret.                                B. phản ứng thuỷ phân.

C. phản ứng trùng ngưng.                              D. phản ứng trùng hợp.

Lời giải

Đáp án đúng là: B                   

Peptide và protein đều có phản ứng thuỷ phân.

Câu 5

Cơ thể người sử dụng phân tử nào sau đây để xây dựng protein?

A. Tinh bột.                                         B. Chất béo.

C. Amino acid.                                    D. Acid béo.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cơ thể người sử dụng các amino acid để xây dựng protein.

Câu 6

Loại dinh dưỡng nào sau đây không được cơ thể dự trữ để sử dụng?

A. Tinh bột.                                         B. Chất béo.

C. Amino acid.                                    D. Acid béo.

Lời giải

Đáp án đúng là: C                   

Amino acid không được cơ thể dự trữ để sử dụng.

Câu 7

Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Đây là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Thyroxine không tồn tại trong protein. Hormone tuyến giáp được xem như 1 dạng ngôn ngữ chứa thông điệp di chuyển theo máu đến các cơ quan nhằm điều phối chức năng hoạt động của cơ thể. Hormone tuyến giáp chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát và trao đổi chất. Đối với trẻ sơ sinh, hormone tuyến giáp có vai trò quan trọng cho sự phát của triển não. Hãy cho biết công thức phân tử và cấu tạo dạng ion lưỡng cực của thyroxine.

Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. (ảnh 1)

Lời giải

- Công thức phân tử của thyroxine là C15H11NO4I4.

- Cấu tạo dạng ion lưỡng cực của thyroxine:

Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. (ảnh 2)

Câu 8

Một nonapeptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid để tạo ra 3 phân tử Pro, 2 phân tử Arg, 2 phân tử Phe, 1 phân tử Ser và 1 phân tử Gly. Xử lí bằng enzyme chymotrypsin tạo ra pentapeptide Arg-Pro-Pro-Gly-Phe, tripeptide Ser-Pro-Phe và Arg. Phân tích nhóm đầu và nhóm cuối của peptide cho thấy các amino acid đều giống nhau. Cho biết trình tự các amino acid có trong nonapeptide.

Lời giải

Trình tự các amino acid có trong nonapeptide là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Câu 9

Giải thích tại sao pKa nhóm NH3+ của alanine (9,87) thấp hơn gìá trị pKa nhóm NH3+ của methylamine (10,63).

Lời giải

Ảnh hưởng của nhóm methyl (-CH3) đẩy electron nên tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen, làm giảm khả năng phân li proton của nhóm NH3+. Phân tử alanine có nhóm α-COO- hút electron nên giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen, làm tăng khả năng phân li proton nhóm α-NH3+ của alanine.

Câu 10

Khi cơ thể thiếu hụt amino acid thiết yếu hoặc không thiết yếu sẽ gây ra các rối loạn, bệnh tật cho cơ thể. Việc duy trì chế độ ăn uống đầy đủ chất đạm nói chung, bổ sung các amino acid cho cơ thể nói riêng có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải

Các amino acid có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein cho cơ thể. Khi cơ thể thiếu hụt amino acid, bộ khung hình thành nên cơ thể sống không hoàn chỉnh, đồng nghĩa với cơ thể không khoẻ mạnh, từ đó có thể gây ra các bệnh về suy nhược cơ thể, giảm sức đề kháng, giảm cơ, tái tạo mô và tế bào kém, rối loạn cân bằng hormone, enzyme, ... Vì vậy, duy trì chế độ ăn uống đầy đủ chất đạm nói chung, bổ sung các amino acid cho cơ thể nói riêng có ý nghĩa quan trọng việc duy trì một cơ thể khoẻ mạnh. Các nguồn thực phẩm từ thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu, rau, củ, hạt có chứa nhiều amino acid cho cơ thể. Tuy nhiên, không nên lạm dụng các loại thực phẩm giàu đạm, gây mất cân bằng amino acid.

Câu 11

Một hợp chất hữu cơ X được phân tích phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) cho các phổ đồ sau:

Một hợp chất hữu cơ X được phân tích phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) cho các phổ đồ sau: (ảnh 1)
Một hợp chất hữu cơ X được phân tích phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) cho các phổ đồ sau: (ảnh 2)

Đề xuất cấu tạo phân tử của hợp chất hữu cơ X.

Lời giải

Trên phổ MS của X, xét một số tín hiệu có cường độ mạnh:

• Các peak có m/z = 44, m/z = 45, đề xuất một số ion [M]+ như sau:

- Aldehyde: peak có m/z = 44 là của [C2H4O]+ và [M + 1]+m/z = 45 có thể là do đồng vị carbon-13, [13C12CH4O]+, điều này chưa hợp lí vì tỉ lệ carbon-13 chỉ chiếm khoảng 1%, trong khi peak có m/z = 45 có cường độ mạnh (tương đương peak có m/z = 44).

- Amine: peak có m/z = 45 là của [C2H7N]+ và [M - 1 ]+m/z = 44 là peak của [C2H6N]+.

• Peak có m/z = 30 là của ion [CH4N]+, có thể do sự phá vỡ liên kết C-C trong amine bậc I hoặc C-N trong amine bậc II, giả sử có các phân tách sau:

- Amine bậc I: [CH3CH2NH2]+ → [CH2NH2]+ + CH3

- Amine bậc II: [CH3NHCH3]+ → [CH3NH]+ + CH3

Dựa vào năng lượng liên kết C-C (347 kJ/mol) và C-N (305 kJ/mol) thì liên kết C-N kém bền hơn, nên dễ tách hơn so với liên kết C-C. Có thể đề xuất X là amine bậc II.

• Nếu peak có m/z = 28 là của ion [CH2N]+, có thể do sự phá vỡ 2 liên kết N-H trong [CH2NH2]+ của amine bậc I hoặc 1 liên kết N-H và 1 liên kết C-H trong [CH3NH]+ của amine bậc II. Dựa vào năng lượng liên kết C-H (413 kJ/mol) và N-H (391 kJ/mol) thì liên kết N-H dễ phá vỡ hơn. Có thể đề xuất X là amine bậc I.

• Nếu peak có m/z = 28 là của ion [C2H4]+, có thể do sự phá vỡ liên kết trong [CH3CH2NH2]+, điều này phù hợp vì năng lượng liên kết C-N (305 kJ/mol) kém bền hơn liên kết C-C (347 kJ/mol). Có thể đề xuất X là amine bậc I.

Một hợp chất hữu cơ X được phân tích phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) cho các phổ đồ sau: (ảnh 3)

Trên phổ IR của X, peak có dải hấp thụ rộng, đĩnh hấp thụ ở số sóng khoảng 3 500 cm-1 đặc trưng cho liên kết N-H hoặc O-H có liên kết hydrogen. Theo phân tích phổ MS, peak này của liên kết N-H amine. Tuy nhiên, tín hiệu dao động của liên kết N-H không rõ ràng để phân biệt amine bậc I hay amine bậc II.

          Ngoài ra, có thể dựa vào 2 đỉnh hấp thụ tại số sóng 1 644 cm-1 và 1 600 cm-1 do 2 liên kết N-H dao động uốn cong đối xứng và không đối xứng, đặc trưng cho nhóm –NH2 của amine bậc 1.

Một hợp chất hữu cơ X được phân tích phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) cho các phổ đồ sau: (ảnh 4)

Vậy công thức cấu tạo của X được đề xuất là CH3CH2NH2.

Câu 12

Sử dụng thông tin để trả lời câu OT3.12, OT3.13, OT3.14.

Cho một số hợp chất chứa nguyên tố nitrogen như sau:

Về phân loại hợp chất và đặc điểm cấu tạo, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng  (ảnh 1)

Về phân loại hợp chất và đặc điểm cấu tạo, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Có 1 hợp chất hữu cơ thuộc loại amine.

?

?

b) Có 2 hợp chất hữu cơ thuộc loại amino acid.

?

?

c) Có 1 hợp chất hữu cơ đơn chức, 2 hợp chất tạp chức, 3 hợp chất chứa nhóm α-NH2.

?

?

d) Trong 3 hợp chất trên chỉ có 1 liên kết peptide.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Có 1 hợp chất hữu cơ thuộc loại amine.

 

b) Có 2 hợp chất hữu cơ thuộc loại amino acid.

 

c) Có 1 hợp chất hữu cơ đơn chức, 2 hợp chất tạp chức, 3 hợp chất chứa nhóm α-NH2.

 

d) Trong 3 hợp chất trên chỉ có 1 liên kết peptide.

 

Câu 13

Về tính chất vật lí của các chất, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Dễ tan trong nước.

?

?

b) Ở điều kiện thường, có 1 chất là chất khí, 1 chất lỏng và 1 chất rắn.

?

?

c) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là CH3CH2NH2, cao nhất là HOOCCH2NHCOCH2NH2.

?

?

d) Khả năng tan tốt trong nước của các chất là do sự phân cực mạnh trong phân tử.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Dễ tan trong nước.

 

b) Ở điều kiện thường, có 1 chất là chất khí, 1 chất lỏng và 1 chất rắn.

 

c) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là CH3CH2NH2, cao nhất là HOOCCH2NHCOCH2NH2.

 

d) Khả năng tan tốt trong nước của các chất là do sự phân cực mạnh trong phân tử.

 

Câu 14

Về tính chất hoá học của các chất, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu vào bảng theo mẫu sau:

Về tính chất hoá học của các chất, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai (ảnh 1)

Lời giải

Về tính chất hoá học của các chất, em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai (ảnh 2)

Câu 15

Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hoá, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α-amino acid. Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

?

?

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

?

?

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

?

?

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

 

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

 

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

 

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật.

 

Câu 16

Cho 5 hợp chất sau: methylamine, aniline, glycerine, alanine và toluene. Tổng số nguyên tử nitrogen có trong các phân tử và số hợp chất thuộc loại amino acid là bao nhiêu?

Lời giải

Số nguyên tử nitrogen có trong các phân tử là 3, gồm: methylamine, aniline, alanine.

Số hợp chất thuộc loại amino acid là 1, alanine.

Tổng: 3 + 1 = 4.

Câu 17

Cho giá trị nhiệt độ nóng chảy (°C) của glycine, trilaurin, H2O, aniline, tristearin không theo thứ tự như sau: 0; -6,0; 46,5; 71,6; 262,0. Giá trị nào phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của glycine?

Lời giải

Giá trị phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của glycine là 262 °C.

Giải thích:

Vì phân tử tồn tại dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ nóng chảy cao. Các chất còn lại lần lượt là H2O, aniline, trilaurin, tristearin.

Câu 18

Một số phản ứng được ghi số thứ tự như sau: phản ứng màu biuret (1); phản ứng tạo kết tủa vàng với nitric acid (2); phản ứng tạo kết tủa trắng với bromine (3); phản ứng xảy ra sự đông tụ do nhiệt độ (4). Tính chất nào không phải của protein (chọn số thứ tự của phản ứng)?

Lời giải

Tính chất không phải của protein là: 3.

Giải thích:

Protein có các tính chất đặc trưng như phản ứng màu biuret, phản ứng tạo kết tủa vàng với nitric acid, phản ứng xảy ra sự đông tụ protein do nhiệt độ. Phản ứng tạo kết tủa trắng với bromine có thể do phản ứng của aniline hoặc phenol.

Câu 19

Nhiều peptide và protein có phản ứng màu biuret, số liên kết peptide ít nhất cần thiết có trong phân tử để có thể xảy ra phản ứng màu biuret là bao nhiêu?

Lời giải

Số liên kết peptide ít nhất cần thiết có trong phân tử để có thể xảy ra phản ứng màu biuret là 2.

Giải thích:

Phản ứng màu biuret đặc trưng cho hợp chất có nhiều liên kết peptide, cụ thể từ 2 liên kết peptide trở lên.

Câu 20

Các amine có tính base nên dễ phản ứng với dung dịch acid. Khi cho 1 mol methylenediamine phản ứng acid HCl dư, số mol HCl tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Lời giải

Số mol HCl tham gia phản ứng là: 2mol.

Giải thích:

H2N-CH2-NH2 + 2HCl → ClH3N-CH2-NH3Cl

Từ phương trình hoá học của phản ứng, 1 mol methylenediamine phản ứng với tối đa 2 mol HCl.

Câu 21

Phần trăm về khối lượng của nguyên tử oxygen trong một amino acid là 42,67%. Cho biết số nguyên tử hydrogen trong phân tử amino acid trên.

Lời giải

Số nguyên tử hydrogen trong phân tử amino acid trên là 5.

Giải thích:

Đặt x là số nhóm chức cacboxyl.

Ta có: %mO =32xM . 100% = 42,67%

- Với x = 1 → M = 75, C2H5NO2 nên số H bằng 5.

- Với x = 1 → M = 150 có thể là C4H10N2O4 hoặc C5H12NO4. Khi x = 2 thì phân tử phải có ít nhất 2 liên kết π nên 2 công thức trên không phù hợp.

4.6

46 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%