Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 12: Thế điện và nguồn điện hóa học có đáp án

44 người thi tuần này 4.6 372 lượt thi 25 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong pin điện hoá, quá trình oxi hoá

A. chỉ xảy ra ở cực dương.                            B. chỉ xảy ra ở cực âm.

C. xảy ra ở cả hai cực.                                   D. không xảy ra ở cả hai cực.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong pin điện hoá, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử ion.

Câu 2

Cho pin điện hoá Fe – Cu. Biết EFe2+/Feo=0,44V ECu2+/Cuo=0,34V.Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe – Cu là

A. 1,66V.                        B. 0,1V.                           C. 0,78V.              D. 0,92V.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

E0Pin Fe – Cu = E0(+)  - E(-) = 0,34 – (-0,44) = 0,78V.

Câu 3

Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết  EAl3+/Alo=1,66V .EPb2+/Pbo=0,13V. Sức điện động của Pin điện hoá Al – Pb là

A. 1,79V.                        B. -1,79V.             C. -1,53V.                       D. 1,53V.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

E0Pin Al – Pb = EPb2+/Pbo - EAl3+/Alo = -0,13 – (-1,66)= 1,53V

Câu 4

Cho E0Pin (Ni – Cu) = 0,59V và ECu2+/Cuo=0,34V . Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Nio) là  

A. 0,34V.                        B. 0,35 V.              C. -0,35V.                       D. -0,25V.

Lời giải

Cho E0Pin (Ni – Cu) = 0,59V và  E Cu 2+ / Cu. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi (ảnh 1)

Câu 5

Cho pin điện hoá Zn– Fe, xác định các chất ion đóng vai trò là chất khử, chất oxi hoá trong pin:

A. Zn là chất khử, Fe2+ là chất oxi hoá.                   

B. Zn là chất oxi hoá, Fe2+ là chất khử.

C. Zn2+ là chất khử, Fe là chất oxi hoá.         

D. Zn2+ là chất oxi hoá, Fe là chất khử.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng hoá học xảy ra khi pin hoạt động:

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

→ Zn là chất khử, Fe2+ là chất oxi hoá

Câu 6

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là

A. K > Ca > Mg > Cu > Fe > Al.                  

B. Ca > K > Mg > Cu > Fe > Al.

C. K > Ca > Mg > Al > Fe > Cu.

D. Ca > K > Cu > Mg> Fe > Al.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là:

K > Ca > Mg > Al > Fe > Cu.

Câu 7

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là

A. K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.

B. Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

C. Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+> Al3+.

D. Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+> K+.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+> K+.

Câu 8

Cho pin điện hoá Zn-Cu. Quá trình xảy ra ở cực dương của pin là

A. Zn2+ + 2e  → Zn.                 

B. Cu2+ + 2e → Cu.

C. Zn → Zn2+ + 2e.                             

D. Cu → Cu2+ + 2e.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Quá trình xảy ra ở cực dương của pin là quá trình nhận electron:

Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 9

Cho pin điện hoá Al-Pb. Quá trình xảy ra ở cực âm của pin là

A. Al3+ + 3e →Al.                    

B. Pb2+ + 2e →Pb.

C. Al → Al3+ + 3e.                   

D. Pb →  Pb2+ + 2e.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình xảy ra ở cực âm của pin là quá trình nhường electron: Al → Al3+ + 3e

Câu 10

Cho các kim loại: Al, Ag, Fe, Cu, Mg, Na, K, Zn. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự tính khử giảm dần.

Lời giải

Tính khử của các kim loại giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải:

K >Na >Mg> Al >Zn> Fe >Cu >Ag.

Câu 11

Cho các cation kim loại: Ag+, Na+, Fe2+, Fe3+, Al3+, Cu2+, Mg2+. Hãy sắp xếp các cation kim loại trên theo thứ tự tính oxi hoá giảm dần.

Lời giải

Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn ta có sắp xếp sau: 

Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > Na+

Câu 12

Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với lượng dư mỗi dung dịch chứa lần lượt ion Fe3+, Cu2+, Ag+. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

Lời giải

Đáp án đúng là:

Phương trình hoá học của phản ứng:

- Với Al:

Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+

2Al + 3Cu2+  → 2Al3+ + 3Cu

Al + 3Ag+  → Al3+ + 3Ag

- Với Mg:

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

Mg + Cu2+  → Mg2+ + Cu

Mg + 2Ag+  → Mg2+ + 2Ag

- Với Fe:

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Fe + Cu2+  → Fe2+ + Cu

Fe + 2Ag+  → Fe2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+  → Fe3+  + Ag

- Với Cu: 

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cu + 2Ag+  → Cu2+ + 2Ag

Câu 13

Cho các thí nghiệm sau, hãy điền vào chỗ trống:

a. Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X.

Chất tan trong X gồm: ……………………………………………

b. Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch Y.

Chất tan trong Y gồm: …………………………………………....

c. Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch Z chứa 2 muối.

Công thức của hai muối trong Z là…………………………………. 

Lời giải

a) Chất tan trong X gồm: MgCl2, FeCl2 và FeCl3 dư.

Giải thích:

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2

b) Chất tan trong Y gồm: Fe(NO3)3 và AgNO3

Giải thích:

Fe + 2Ag+  → Fe2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+  → Fe3+  + Ag

c) Công thức của hai muối trong Z là: Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 

Giải thích:

Mg + Cu2+  → Mg2+ + Cu

2Al + 3Cu2+  → 2Al3+ + 3Cu

Dung dịch Z chứa 2 muối nên Cu2+ hết, chất tan trong Z gồm: Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 

Câu 14

Trong các hoạt động của pin điện hóa Al-Zn nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

Lời giải

Trong các hoạt động của pin điện hóa Al-Zn nồng độ của các ion Al3+ tăng dần, nồng độ của các ion Zn2+ giảm dần trong dung dịch.

Câu 15

Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau:

Epin(T-X) = 2,46 V; E°pin (T – Y) = 2,00 V; E°pin (Z – Y) = 0,90 V (với X, Y, Z, T là bốn kim loại). Hãy sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần tính khử.

Lời giải

Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau:  Epin(T-X) = 2,46 V; E°pin (T – Y) = 2,00 V; E°pin (Z – Y) = 0,90 V (ảnh 1)

Câu 16

Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Cu2+, sau một thời gian nhận thấy có một lớp kim loại đồng phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá chì vào dung dịch muối Cu2+ cũng sau một thời gian như trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra. Sắp xếp các cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tăng dần tính oxi hóa của cation.

Lời giải

Các cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tăng dần tính oxi hóa của cation tăng dần từ trái sang phải là: Zn2+/Zn, Co2+/Co, Pb2+/Pb.

Câu 17

Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau: Epin(Cu-X) = 0,46 V; E°pin (Y – Cu) = 2,71 V; E°pin(Z- Cu) = 0,78 V (với X, Y, Z là ba kim loại). Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z trên theo chiều tăng dần tính khử.

Lời giải

  E0 (Cu - X) = 0,46V > 0 → Tính khử của X < Cu.

  E0 (Y - Cu) = 2,71V > E0 (Z - Cu) = 0,78V > 0 → Tính khử của Y > Z > Cu.

  Tính khử tăng dần theo chiều X, Cu, Z, Y.

Câu 18

Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử: EFe2+/Feo=0,44V; ECu2+/Cuo=0,34VEAg+/Ago=0,80V

Hãy cho biết ion nào có thể oxi hoá được kim loại Fe.

Lời giải

Chất khử của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng mà:

+  EFe2+/Feo=0,44V<  ECu2+/Cuo=0,34Vnên ion Cu2+ oxi hóa được kim loại Fe theo phản ứng:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu  (thỏa mãn quy tắc α)

+  EFe2+/Feo=0,44VEAg+/Ago=0,80V nên ion Ag+ oxi hóa được kim loại Fe theo phản ứng:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag  (thỏa mãn quy tắc α)

Câu 19

Cho ECu2+/Cuo=0,34V. Quan sát thí nghiệm như hình bên dưới và tính thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn.

Cho E Cu 2+ / Cu . Quan sát thí nghiệm như hình bên dưới và tính thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn. (ảnh 1)

Lời giải

- Cathode của pin điện hoá: Cu, anode của pin điện hoá: Zn.

Vậy sức điện động chuẩn của pin là:

Epin(ZnCu)o=EZn2+/ZnoECu2+/Cuo=1,1VEZn2+/Zno=0,341,1=0,76V.

Vậy thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là – 0,76V.

Câu 20

Cho biết giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hoá- khử như sau: EFe2+/Feo=0,44V;EPb2+/Pbo=0,13V;ECu2+/Cuo=0,34V;.

Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi:

a) trộn dung dịch lead(II) nitrate với dung dịch copper(II) nitrate.

b) Nhúng một lá chì vào dung dịch copper(II) nitrate.

c) Nhúng một lá đồng vào dung dịch lead(II) nitrate.

d) Nhúng một lá kẽm trong dung dịch copper(II) nitrate và lead(II) nitrate. 

Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).

Lời giải

a) Pb(NO3)2 + Cu(NO3)2 phản ứng không xảy ra, không hiện tượng.

b) Phản ứng xảy ra:

Pb + Cu(NO3)2  → Pb(NO3)2 + Cu

Hiện tượng: Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, đồng thời có kết tủa màu đỏ bám ngoài lá chì. 

c) Pb(NO3)2 + Cu phản ứng không xảy ra, không hiện tượng.

d) Phản ứng xảy ra theo thứ tự

          Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

          Zn + Pb(NO3)2  → Zn(NO3)2 + Pb

Hiện tượng: Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, đồng thời có lớp kim loại bám ngoài lá kẽm.

Câu 21

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử như sau: EM2+/Mo=2,37V;EX2+/Xo=0,44V;EY2+/Yo=0,76V;EZ2+/Zo=0,34V . Viết phương trình hoá học phản ứng có thể xảy ra khi cho mỗi kim loại (M, X, Y, Z) phản ứng với từng dung dịch chứa các ion tương ứng của từng kim loại đó

Lời giải

Theo thứ tự dãy điện hoá M2+/M;  Y2+/Y;  X2+/X;  Z2+/Z

- Cho M vào các dung dịch chứa X2+, Y2+, Z2+ . Có 3 phản ứng

          M + Z2+ → M2+ + Z

          M + Y2+ → M2+ + Y

          M + X2+ → M2+ + X

- Cho X vào các dung dịch chứa M2+, Y2+, Z2+. Có 1 phản ứng

          X + Z2+ → X2+ + Z

- Cho Y vào các dung dịch chứa M2+, X2+, Z2+. Có 2 phản ứng

          Y + X2+ → Y2+ + X

          Y + Z2+ → Y2+ + Z

-Cho Z vào các dung dịch chứa M2+, X2+, Y2+.  Không có phản ứng nào xảy ra.

Câu 22

Có 3 kim loại X, Y, Z và a, b, c lần lượt là hóa trị của các kim loại đó (biết rằng mỗi kim loại có một hóa trị duy nhất).

Cho E°pin(X-Ag) = 1,56 V; E°pin (Y – Ag) = 1,05 V; E°pin(Z- Ag) = 0,94 V và  EAg+/Ago=0,80V. Sử dụng bảng 12.1 trong SGK về giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử để xác định kim loại X, Y, Z và giá trị a, b, c.

Lời giải

Có 3 kim loại X, Y, Z và a, b, c lần lượt là hóa trị của các kim loại đó (biết rằng mỗi (ảnh 1)

Câu 23

Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn E°pin (Pb – Cu) = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn E°pin (Zn – Cu) = 1,10 V. Tính sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb.

Lời giải

Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn E°pin (Pb – Cu) = 0,47 V, pin Zn – Cu (ảnh 1)

Câu 24

Xác định công thức hóa học của 2 muối trong dung dịch X

Lời giải

Hai muối trong dung dịch X là Zn(NO3)2  và Fe(NO3)2.   

Câu 25

Xác định hai kim loại trong chất rắn Y 

Lời giải

Chất rắn Y bao gồm Ag và Fe dư (do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên ưu tiên phản ứng trước).

4.6

74 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%