Giải SBT Hóa học 12 CTST Ôn tập chương 7 có đáp án
157 người thi tuần này 4.6 464 lượt thi 27 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các kim loại kiềm là: Li, Na, K, Rb.
Câu 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là:
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 4
Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng?
A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
B. Cho kim loại Na tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng?
A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
B. Cho kim loại Na tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Lời giải

Lời giải
Đáp án đúng là: A
Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Câu 6
Để xử lí chất thải có tính acid người ta thường dùng
A. nước vôi
B. phèn chua.
C. giấm ăn.
D. muối ăn.
Để xử lí chất thải có tính acid người ta thường dùng
A. nước vôi
B. phèn chua.
C. giấm ăn.
D. muối ăn.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để xử lí chất thải có tính axit (H+), người ta thường dùng nước vôi (Ca(OH)2) để trung hòa tính acid của chất thải.
Câu 7
Hợp chất của calcium nào sau đây không gặp trong tự nhiên?
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Ca(HCO3)2.
D. CaO
Hợp chất của calcium nào sau đây không gặp trong tự nhiên?
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Ca(HCO3)2.
D. CaO
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong không khí có H2O; CO2 ; SO2 ... có khả năng phản ứng với CaO nên không gặp CaO trong tự nhiên.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tính khử sắp xếp theo chiều giảm dần: K, Na, Mg, Al.
Câu 9
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đun sôi nước cứng chỉ làm mềm nước cứng tạm thời.
B. Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu.
C. Dung dịch NH4Cl làm mềm nước cứng.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm nước cứng tạm thời.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dung dịch NH4Cl không làm mềm nước cứng.
Câu 10
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và có bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và có bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Câu 11
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của
A. ion Ca2+, Mg2+.
B. ion HCO3-.
C. ion Cl-, SO42-.
D. ion Ca2+.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của
A. ion Ca2+, Mg2+.
B. ion HCO3-.
C. ion Cl-, SO42-.
D. ion Ca2+.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của ion Ca2+, Mg2+.
Câu 12
Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Mg(NO3)2.
B. CaCO3.
C. NaNO3.
D. Mg(OH)2.
Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Mg(NO3)2.
B. CaCO3.
C. NaNO3.
D. Mg(OH)2.
Lời giải

Câu 13
Trường hợp nào không xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi
A. đun nóng.
B. trộn với dung dịch Ca(OH)2.
C. trộn với dung dịch HCl.
D. cho NaCl vào.
Trường hợp nào không xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi
A. đun nóng.
B. trộn với dung dịch Ca(OH)2.
C. trộn với dung dịch HCl.
Lời giải

Câu 14
Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có
A. điện tích hạt nhân khác nhau.
B. cấu hình electron khác nhau.
C. bán kính nguyên tử khác nhau.
D. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có
A. điện tích hạt nhân khác nhau.
B. cấu hình electron khác nhau.
C. bán kính nguyên tử khác nhau.
D. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có kiểu mạng tinh thể khác nhau.
Câu 15
Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy một mẩu hợp kim chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên.
Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy một mẩu hợp kim chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên.
Lời giải

Câu 16
Để xác định công thức muối sulfate của một kim loại nhóm IIA, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cân chính xác 1,8 g muối trên hoà tan trong nước, rồi thêm nước cho đủ thu được 50 mL dung dịch.
Bước 2: Lấy 10 mL dung dịch ở trên cho tác dụng từ từ với dung dịch BaCl2 0,15 M cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa thì vừa hết 20 mL.
Xác định công thức hoá học của muối sulfate trên.
Để xác định công thức muối sulfate của một kim loại nhóm IIA, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cân chính xác 1,8 g muối trên hoà tan trong nước, rồi thêm nước cho đủ thu được 50 mL dung dịch.
Bước 2: Lấy 10 mL dung dịch ở trên cho tác dụng từ từ với dung dịch BaCl2 0,15 M cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa thì vừa hết 20 mL.
Xác định công thức hoá học của muối sulfate trên.
Lời giải

Câu 17
Thực hiện thí nghiệm sau: Cho từ từ 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M vào 15 mL dung dịch Al2(SO4)3 chưa biết nồng độ. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 g kết tủa. Xác định nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3.
Thực hiện thí nghiệm sau: Cho từ từ 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M vào 15 mL dung dịch Al2(SO4)3 chưa biết nồng độ. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 g kết tủa. Xác định nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3.
Lời giải

Câu 18
Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...
?
?
b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày.
?
?
c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn.
?
?
d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH.
?
?
Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ... |
? |
? |
b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. |
? |
? |
c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. |
? |
? |
d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH. |
? |
? |
Lời giải
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ... |
√ |
|
b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. |
√ |
|
c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. |
√ |
|
d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH. |
√ |
Câu 19
Cho các loại nước được đánh dấu X, Y, Z, T có chứa các ion theo bảng sau:
X
Y
Z
T
Ca2+, Mg2+ (nhiều)
Cl-, SO42-
Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3-
Na+, K+, HCO3-
Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl-, SO42-, HCO3-
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu.
?
?
b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng.
?
?
c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư.
?
?
d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH.
?
?
Cho các loại nước được đánh dấu X, Y, Z, T có chứa các ion theo bảng sau:
X |
Y |
Z |
T |
Ca2+, Mg2+ (nhiều) Cl-, SO42- |
Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3- |
Na+, K+, HCO3- |
Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl-, SO42-, HCO3- |
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu. |
? |
? |
b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng. |
? |
? |
c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư. |
? |
? |
d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH. |
? |
? |
Lời giải
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu. |
√ |
|
b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng. |
√ |
|
c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư. |
√ |
|
d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH. |
√ |
Câu 20
Hợp chất của kim loại calcium có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) Hợp chất của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O).
?
?
b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất
?
?
c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
?
?
d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3.
?
?
Hợp chất của kim loại calcium có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hợp chất của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O). |
? |
? |
b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất |
? |
? |
c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 |
? |
? |
d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3. |
? |
? |
Lời giải
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hợp chất của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O). |
√ |
|
b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất |
√ |
|
c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 |
√ |
|
d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3. |
√ |
Câu 21
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O X2 + X3 + H2
(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(3) X4 + X6 BaSO4 + CO2 + H2O
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu
Đúng
Sai
a) X2 là KOH.
?
?
b) X3 là khí có màu lục nhạt.
?
?
c) X4 là muối acid.
?
?
d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng.
?
?
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O X2 + X3 + H2
(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(3) X4 + X6 BaSO4 + CO2 + H2O
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) X2 là KOH. |
? |
? |
b) X3 là khí có màu lục nhạt. |
? |
? |
c) X4 là muối acid. |
? |
? |
d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng. |
? |
? |
Lời giải
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) X2 là KOH. |
√ |
|
b) X3 là khí có màu lục nhạt. |
√ |
|
c) X4 là muối acid. |
√ |
|
d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng. |
√ |
Giải thích bằng PTHH:
(1) 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
(2) 2KOH + Ba(HCO3)2 →BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
(3) Ba(HCO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 22
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu được 2,479 lít khí (đkc) ở anode. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại R.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu được 2,479 lít khí (đkc) ở anode. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại R.
Lời giải

Câu 23
Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%).
Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%).

Lời giải
PTHH: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Khối lượng NaCl cần để sản xuất 15 tấn NaOH
mNaCl (lý thuyết) = nNaCl × MNaCl = ×58,5 = 21,94 (tấn)
mNaCl(thực tế) = 21,94 × =27,56 (tấn)
Câu 24
Cho 1 gam sodium phản ứng với oxygen thu được 1,383 g sodium oxide và sodium peroxide. Tính thành phần phần trăm của sodium peroxide.
Cho 1 gam sodium phản ứng với oxygen thu được 1,383 g sodium oxide và sodium peroxide. Tính thành phần phần trăm của sodium peroxide.
Lời giải

Câu 25
Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh đã thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới. Cân 0,36 g kim loại X cho vào bình tam giác chứa lượng dư dung dịch HCl 20%, phía trên đậy kín bằng nút cao su có ống nhọn nối với một ống tiêm có vạch chia độ để đo thể tích khí thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Piston của ống tiêm di chuyển đến vị trí 0,37 dm3. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại X.
Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh đã thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới. Cân 0,36 g kim loại X cho vào bình tam giác chứa lượng dư dung dịch HCl 20%, phía trên đậy kín bằng nút cao su có ống nhọn nối với một ống tiêm có vạch chia độ để đo thể tích khí thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Piston của ống tiêm di chuyển đến vị trí 0,37 dm3. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại X.

Lời giải

Câu 26
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:
NH4HCO3(s) NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)
Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:
Chất
NH4HCO3(s)
NH3(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
-849,40
-45,90
-393,50
-241,82
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:
NH4HCO3(s) NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)
Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:
Chất |
NH4HCO3(s) |
NH3(g) |
CO2(g) |
H2O(g) |
(kJ/mol) |
-849,40 |
-45,90 |
-393,50 |
-241,82 |
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
Lời giải

Câu 27
Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 5,475 g thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Xác định giá trị pH của dung dịch X.
Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 5,475 g thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Xác định giá trị pH của dung dịch X.
Lời giải

93 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%