Giải SBT Hóa học 12 CTST Ôn tập chương 7 có đáp án

157 người thi tuần này 4.6 464 lượt thi 27 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các kim loại kiềm là: Li, Na, K, Rb.

Câu 2

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.

(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.

(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.

(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các phát biểu đúng là:

(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.

(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.

(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.

Câu 3

Cho dãy chuyển hóa sau:  X+CO2+H2OY+NaOHX 

Công thức của Y có thể là

A. CaO.

B. Ca(OH)2.

C. CaCO3.

D. Ca(HCO3)2

Lời giải

Đáp án đúng là: D

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O

hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 4

Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng?

A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.

B. Cho kim loại Na tác dụng với nước.

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

Lời giải

Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng?  A. Điện phân dung dịch NaCl  (ảnh 1)

Câu 5

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Be

B. Ca.

C. Li.

D. K.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 6

Để xử lí chất thải có tính acid người ta thường dùng

A. nước vôi

B. phèn chua.

C. giấm ăn.

D. muối ăn.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để xử lí chất thải có tính axit (H+), người ta thường dùng nước vôi (Ca(OH)2) để trung hòa tính acid của chất thải.

Câu 7

Hợp chất của calcium nào sau đây không gặp trong tự nhiên?

A. CaCO3.

B. CaSO4.

C. Ca(HCO3)2.

D. CaO

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong không khí có H2O; CO2 ; SO2 ... có khả năng phản ứng với CaO nên không gặp CaO trong tự nhiên.

Câu 8

Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

A. K

B. Al.

C. Mg.

D. Na.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tính khử sắp xếp theo chiều giảm dần: K, Na, Mg, Al.

Câu 9

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đun sôi nước cứng chỉ làm mềm nước cứng tạm thời.

B. Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu.

C. Dung dịch NH4Cl làm mềm nước cứng.

D. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm nước cứng tạm thời.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dung dịch NH4Cl không làm mềm nước cứng.

Câu 10

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. có kết tủa trắng.

B. có bọt khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng và có bọt khí.

D. không có hiện tượng gì.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Câu 11

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của

A. ion Ca2+, Mg2+.

B. ion HCO3-.

C. ion Cl-, SO42-.

D. ion Ca2+.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của ion Ca2+, Mg2+.

Câu 12

Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?

A. Mg(NO3)2.

B. CaCO3.

C. NaNO3.

D. Mg(OH)2.

Lời giải

Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng? A. Mg(NO3)2. B. CaCO3. C. NaNO3. D. Mg(OH)2. (ảnh 1)

Câu 13

Trường hợp nào không xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi

A. đun nóng.

B. trộn với dung dịch Ca(OH)2.

C. trộn với dung dịch HCl.

D. cho NaCl vào.

Lời giải

Trường hợp nào không xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi (ảnh 1)

Câu 14

Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có

A. điện tích hạt nhân khác nhau.

B. cấu hình electron khác nhau.

C. bán kính nguyên tử khác nhau.

D. kiểu mạng tinh thể khác nhau.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có kiểu mạng tinh thể khác nhau.

Câu 15

Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy một mẩu hợp kim chia thành 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).

- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).

Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên.

Lời giải

Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh (ảnh 1)

Câu 16

Để xác định công thức muối sulfate của một kim loại nhóm IIA, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cân chính xác 1,8 g muối trên hoà tan trong nước, rồi thêm nước cho đủ thu được 50 mL dung dịch.

Bước 2: Lấy 10 mL dung dịch ở trên cho tác dụng từ từ với dung dịch BaCl2 0,15 M cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa thì vừa hết 20 mL.

Xác định công thức hoá học của muối sulfate trên.

Lời giải

Để xác định công thức muối sulfate của một kim loại nhóm IIA, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như (ảnh 1)

Câu 17

Thực hiện thí nghiệm sau: Cho từ từ 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M vào 15 mL dung dịch Al2(SO4)3 chưa biết nồng độ. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 g kết tủa. Xác định nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3.

Lời giải

Thực hiện thí nghiệm sau: Cho từ từ 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M vào 15 mL dung dịch  (ảnh 1)

Câu 18

Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...

?

 

?

b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày.

?

 

?

c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn.

?

?

d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...

 

b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày.

 

c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn.

 

d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH.

 

Câu 19

Cho các loại nước được đánh dấu X, Y, Z, T có chứa các ion theo bảng sau:

X

Y

Z

T

Ca2+, Mg2+ (nhiều)

Cl-, SO42-

Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3-

Na+, K+, HCO3-

Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl-, SO42-, HCO3-

Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu.

?

?

b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng.

?

?

c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư.

?

?

d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu.

 

b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng.

 

c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư.

 

d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH.

 

Câu 20

Hợp chất của kim loại calcium có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hợp chất của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O).

?

?

b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất

?

?

c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

?

?

d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Hợp chất của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O).

 

b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất

 

c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

 

d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3.

 

Câu 21

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

(1) X + H2O đpdd/màng ngăn X2 + X3 + H2

(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

(3) X4 + X6 1:1 BaSO4 + CO2 + H2O

Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) X2 là KOH.

?

?

b) X3 là khí có màu lục nhạt.

?

?

c) X4 là muối acid.

?

?

d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng.

?

?

Lời giải

Phát biểu

Đúng

Sai

a) X2 là KOH.

 

b) X3 là khí có màu lục nhạt.

 

c) X4 là muối acid.

 

d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng.

 

Giải thích bằng PTHH:

(1) 2KCl + 2H2O đpdd/màng ngăn 2KOH + Cl2 + H2

(2) 2KOH + Ba(HCO3)2 →BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

(3) Ba(HCO3)2 + H2SO4 1:1 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 22

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu được 2,479 lít khí (đkc) ở anode. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại R.

Lời giải

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu được  (ảnh 1)

Câu 23

Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%).

Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung (ảnh 1)

Lời giải

PTHH: 2NaCl + 2H2O đpdd/màng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2

Khối lượng NaCl cần để sản xuất 15 tấn NaOH

mNaCl (lý thuyết) = nNaCl × MNaCl = 1540 ×58,5 = 21,94 (tấn)

mNaCl(thực tế) = 21,94 ×10080 =27,56 (tấn)

Câu 24

Cho 1 gam sodium phản ứng với oxygen thu được 1,383 g sodium oxide và sodium peroxide. Tính thành phần phần trăm của sodium peroxide.

Lời giải

Cho 1 gam sodium phản ứng với oxygen thu được 1,383 g sodium oxide và sodium peroxide (ảnh 1)

Câu 25

Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh đã thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới. Cân 0,36 g kim loại X cho vào bình tam giác chứa lượng dư dung dịch HCl 20%, phía trên đậy kín bằng nút cao su có ống nhọn nối với một ống tiêm có vạch chia độ để đo thể tích khí thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Piston của ống tiêm di chuyển đến vị trí 0,37 dm3. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại X.

Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh (ảnh 1)

Lời giải

Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh (ảnh 2)

Câu 26

Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:

NH4HCO3(s) to  NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)

Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:

Chất

NH4HCO3(s)

NH3(g)

CO2(g)

H2O(g)

ΔfH298o (kJ/mol)

-849,40

-45,90

-393,50

-241,82

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

Lời giải

Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to (ảnh 1)

Câu 27

Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 5,475 g thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Xác định giá trị pH của dung dịch X.

Lời giải

Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi (ảnh 1)
4.6

93 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%