Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 17: Nguyên tố nhóm IA có đáp án
136 người thi tuần này 4.6 486 lượt thi 23 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. cấu hình electron nguyên tử.
C. số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. cấu hình electron nguyên tử.
C. số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về cấu hình electron nguyên tử.
Câu 2
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Độ cứng giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Độ cứng giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức chung của oxide kim loại nguyên tố nhóm IA là R2O.
Câu 4
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Biết Li (Z = 7); Na (Z = 11); K (Z = 19). Cation M+ là
A. Rb+. B. Na+.
C. Li+. D. K+.
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Biết Li (Z = 7); Na (Z = 11); K (Z = 19). Cation M+ là
A. Rb+. B. Na+.
C. Li+. D. K+.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cấu hình là cation M+: 1s12s12s22p6
Cấu hình nguyên tử M là: 1s12s12s22p63s1
Z = 11M là Na Cation M+ là Na+.
Câu 5
Cho các dãy kim loại sau: Fe, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các dãy kim loại sau: Fe, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, Li.
Câu 6
Nước Javel là sản phẩm của quá trình
A. sục khí chlorine vào vôi sữa.
B. cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine.
C. điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn giữa hai điện cực.
D. điện phân nóng chảy NaOH không có màng ngăn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nước Javel là sản phẩm của quá trình cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Nước Javel
Câu 7
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. Cho kim loại Na tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
B. Cho Na2O tác dụng với nước: Na2O + H2O → 2NaOH
C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
D. Điện phân dung dịch NaCl 20% không có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. Cho kim loại Na tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
B. Cho Na2O tác dụng với nước: Na2O + H2O → 2NaOH
C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
D. Điện phân dung dịch NaCl 20% không có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑.
Câu 8
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3
Chất X và Y phù hợp có thể là
A. NaOH và Na2CO3
B. NaOH và NaClO
C. Na2CO3 và NaClO
D. NaClO3 và Na2CO3
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3
Chất X và Y phù hợp có thể là
A. NaOH và Na2CO3
B. NaOH và NaClO
C. Na2CO3 và NaClO
D. NaClO3 và Na2CO3
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất X, Y phù hợp tương ứng là NaOH và Na2CO3
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
NaOH + CO2 → NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3
Câu 9
Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, dung dịch thu được chứa muối Na2CO3 và NaHCO3. Giá trị của a và b trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. a > b. B. a < b < 2a. C. b > 2a. D. a = b.
Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, dung dịch thu được chứa muối Na2CO3 và NaHCO3. Giá trị của a và b trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. a > b. B. a < b < 2a. C. b > 2a. D. a = b.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học của phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Theo phương trình (1), khi số mol CO2 bằng mol NaOH, tạo muối NaHCO3
Theo phương trình (2), khi số mol CO2 bằng ½ mol NaOH, tạo muối Na2CO3
Để dung dịch thu được cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 thì a < b < 2a.
Câu 10
Cho 0,53 gam muối carbonate của kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch HCl, thu được 123,95 mL khí CO2 (đkc). Công thức của muối là
A. Na2CO3 B. NaHCO3
C. KHCO3 D. K2CO3
Cho 0,53 gam muối carbonate của kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch HCl, thu được 123,95 mL khí CO2 (đkc). Công thức của muối là
A. Na2CO3 B. NaHCO3
C. KHCO3 D. K2CO3
Lời giải

Câu 11
Để xác định 3 hợp chất X, Y, Z đều là muối của Na (khi bị đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng đặc trưng), tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2, chỉ có X tạo kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch H2SO4 thì Y và Z tạo ra chất khí.
Thí nghiệm 3. Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4, chỉ có Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
Xác định X, Y, Z. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Để xác định 3 hợp chất X, Y, Z đều là muối của Na (khi bị đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng đặc trưng), tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2, chỉ có X tạo kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch H2SO4 thì Y và Z tạo ra chất khí.
Thí nghiệm 3. Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4, chỉ có Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
Xác định X, Y, Z. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải
Hợp chất X, Y, Z lần lượt là NaHSO4; NaHSO3; NaHCO3.
Các phương trình hóa học:
NaHSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + NaNO3 + HNO3
2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2SO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
2NaHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
10NaHSO3 + 4KMnO4 + H2SO4 → 5Na2SO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 6H2O
Câu 12
Viết phương trình hóa học dạng ion của các phản ứng trong thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch AlCl3.
Viết phương trình hóa học dạng ion của các phản ứng trong thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch AlCl3.
Lời giải
Phương trình hóa học:
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2↑
2HCO3- CO32- + H2O + CO2↑
Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Dung dịch thu được tác dụng với AlCl3
2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3CO2↑
Câu 13
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước ở hình bên, hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước ở hình bên, hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.

Lời giải
Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC, kẻ những đường thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đường thẳng này với các đồ thị, kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) để đọc độ tan của các chất.

Câu 14
Viết phương trình hóa học cho các trường hợp phản ứng sau:
a. Sodium oxide tác dụng với nước.
b. Potassium hydroxide tác dụng với acetic acid.
c. Potassium superoxide tác dụng với nước.
d. Điện phân KBr nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
g. NaOH + SO2.
h. Na + (CH3)2CHOH
i. KOH + CO2
k. H2C2O4 + CsOH
Viết phương trình hóa học cho các trường hợp phản ứng sau:
a. Sodium oxide tác dụng với nước.
b. Potassium hydroxide tác dụng với acetic acid.
c. Potassium superoxide tác dụng với nước.
d. Điện phân KBr nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
g. NaOH + SO2.
h. Na + (CH3)2CHOH
i. KOH + CO2
k. H2C2O4 + CsOH
Lời giải

Câu 15
Cho giá trị độ tan trong nước ở 298 K của một số chất trong bảng sau:
Chất
Li2CO3
LiI
Na2CO3
NaOH
Cs2CO3
KNO3
Độ tan
(g/100 g H2O)
1,33
165
21,5
109
234
31,6
a. Hợp chất nào sau đây tan ít nhất trong nước ở 298 K: Li2CO3, LiI, Na2CO3, NaOH, Cs2CO3, KNO3?
b. Hợp chất nào sau đây xảy ra phản ứng khi thêm vào nước ở 298 K: RbOH, NaNO3, Na2O, Li2SO4, K2CO3, LiF?
Cho giá trị độ tan trong nước ở 298 K của một số chất trong bảng sau:
Chất |
Li2CO3 |
LiI |
Na2CO3 |
NaOH |
Cs2CO3 |
KNO3 |
Độ tan (g/100 g H2O) |
1,33 |
165 |
21,5 |
109 |
234 |
31,6 |
a. Hợp chất nào sau đây tan ít nhất trong nước ở 298 K: Li2CO3, LiI, Na2CO3, NaOH, Cs2CO3, KNO3?
b. Hợp chất nào sau đây xảy ra phản ứng khi thêm vào nước ở 298 K: RbOH, NaNO3, Na2O, Li2SO4, K2CO3, LiF?
Lời giải
a. Dựa vào bảng độ tan, ta thấy chất ít tan trong nước nhất là Li2CO3.
b. Chất tác dụng với H2O là Na2O: Na2O + H2O → 2NaOH.
Câu 16
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình Solvay để điều chế Na2CO3 trong công nghiệp.
Dựa vào sơ đồ trên, hãy:
a. Viết phương trình của phản ứng tổng quát tạo Na2CO3.
b. Viết phương trình cân bằng của cặp muối NaCl/ NH4HCO3.
c. Viết phương trình hình thành NH4HCO3.
d. Nêu vai trò của Ca(OH)2 trong quá trình và viết phương trình phản ứng.
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình Solvay để điều chế Na2CO3 trong công nghiệp.

Dựa vào sơ đồ trên, hãy:
a. Viết phương trình của phản ứng tổng quát tạo Na2CO3.
b. Viết phương trình cân bằng của cặp muối NaCl/ NH4HCO3.
c. Viết phương trình hình thành NH4HCO3.
d. Nêu vai trò của Ca(OH)2 trong quá trình và viết phương trình phản ứng.
Lời giải

Câu 17
a. Có ba dung dịch NaCl, LiCl, KCl trong các lọ bị mất nhãn. Hãy nêu các phương pháp dùng để nhận biết các dung dịch trên.
b. Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, HCl, NaNO3.
Lời giải
a. Trích mẫu thử ba dung dịch NaCl, LiCl, KCl. Dùng phương pháp thử màu ngọn lửa để nhận biết ion kim loại kiềm:
- Muối Li+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ tía.
- Muối Na+ cháy cho ngọn lửa màu vàng.
- Muối K+ cháy cho ngọn lửa màu tím nhạt.
b. Dùng quỳ tím thử các mẫu:
- Quỳ tím chuyển sang đỏ: dd HCl.
- Quỳ tím chuyển sang xanh: dd Na2CO3, NaOH.
- Quỳ tím không đổi màu: dd NaNO3
Lấy dung dịch HCl cho vào hai mẫu làm quỳ tím hóa xanh, mẫu thoát khí là Na2CO3, còn lại là NaOH;
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑.
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Câu 18
Hãy giải thích ứng dụng của Na2CO3 trong các trường hợp sau:
a. Bên cạnh việc phải lọc nước thường xuyên thì cần sử dụng hóa chất Na2CO3 trong xử lí nước bể bơi để đảm bảo được chất lượng loại bỏ vi khuẩn, giúp xử lí nước hồ bơi hiệu quả và nhanh chóng.
b. Soda chiếm 13% - 15% nguyên liệu sản xuất thủy tinh.
Hãy giải thích ứng dụng của Na2CO3 trong các trường hợp sau:
a. Bên cạnh việc phải lọc nước thường xuyên thì cần sử dụng hóa chất Na2CO3 trong xử lí nước bể bơi để đảm bảo được chất lượng loại bỏ vi khuẩn, giúp xử lí nước hồ bơi hiệu quả và nhanh chóng.
b. Soda chiếm 13% - 15% nguyên liệu sản xuất thủy tinh.
Lời giải
a. Na2CO3 là hóa chất có tác dụng làm tăng độ pH của nước bể bơi. Với một lượng vừa đủ, Na2CO3 giúp cân bằng chỉ số pH cho nước. Ưu điểm của chất này là mang lại hiệu quả nhanh và không gây độc hại.
b. Soda chiếm 13-15% trong nguyên liệu sản xuất thủy tinh. Thường thủy tinh được tạo thành từ: cát trắng mịn, soda, thủy tinh tái chế, và các loại chất phụ gia khác. Nguyên liệu Na2CO3 được thêm vào có tác dụng làm hạ thấp nhiệt độ đến mức cần thiết và phù hợp nhất để có thể chế ra được thủy tinh.
Câu 19
Dựa vào Bảng 17.12 về khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA trong SGK để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Nhận xét về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA.
Dựa vào Bảng 17.12 về khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA trong SGK để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Nhận xét về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA.
Lời giải
Từ công thức , ta có bảng số liệu sau:
Kim loại |
Li |
Na |
K |
Rb |
Cs |
Khối lượng mol nguyên tử M (g) |
7 |
23 |
39 |
85 |
133 |
Khối lượng riêng D (g/cm3) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,53 |
1,90 |
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) |
13,21 |
23,71 |
45,35 |
55,56 |
70,00 |
Bán kính nguyên tử (pm) |
152 |
186 |
227 |
248 |
265 |
Ta thấy: Bán kính và thể tích mol nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 20
Thành phần của dịch dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng 2 – 3. Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị triệu chứng ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Đề làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” (bột NaHCO3) từng lượng nhỏ và cách quãng. Hãy cho biết vai trò của NaHCO3 trong việc làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng.
Thành phần của dịch dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng 2 – 3. Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị triệu chứng ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Đề làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” (bột NaHCO3) từng lượng nhỏ và cách quãng. Hãy cho biết vai trò của NaHCO3 trong việc làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng.
Lời giải
Việc sử dụng NaHCO3 với từng lượng nhỏ, cách quãng có tác dụng làm pH của dịch vị tăng dần từ từ và khí carbon dioxide thoát ra chậm rãi. Nếu sử dụng không đúng chỉ định, lượng khí carbon dioxide thoát ra nhiều và nhanh sẽ làm giãn các cơ quan tiêu hóa, gây nguy hiểm cho người bệnh.
Phương trình hóa học: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Câu 21
Sodium sulfate (Na2SO4) được ứng dụng trong sản xuất giấy, thủy tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp, Na2SO4 được sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Người ta dùng một lượng H2SO4 vừa đủ, nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm có tỉ lệ như sau: 91,48% Na2SO4; 4,79% NaHSO4; 1,98% NaCl; 1,35% H2O; 0,40% HCl.
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra. Tính tỉ lệ % NaCl đã chuyển hóa thành Na2SO4.
b. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được nếu dùng một tấn NaCl.
c. Tính thành phần % khối lượng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất được 1 tấn hỗn hợp rắn.
Sodium sulfate (Na2SO4) được ứng dụng trong sản xuất giấy, thủy tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp, Na2SO4 được sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Người ta dùng một lượng H2SO4 vừa đủ, nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm có tỉ lệ như sau: 91,48% Na2SO4; 4,79% NaHSO4; 1,98% NaCl; 1,35% H2O; 0,40% HCl.
a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra. Tính tỉ lệ % NaCl đã chuyển hóa thành Na2SO4.
b. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được nếu dùng một tấn NaCl.
c. Tính thành phần % khối lượng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất được 1 tấn hỗn hợp rắn.
Lời giải

Câu 22
a. Vì sao các kim loại nhóm IA rất dễ nóng chảy? Hãy nêu thêm hai xu hướng biến đổi có tính quy luật về tính chất vật lí khác của nhóm IA.
b. Một giá trị đo ở Bảng 17.2 trong SGK không phù hợp với xu hướng biến đổi có tính quy luật. Hãy nêu xu hướng không phù hợp đó.
a. Vì sao các kim loại nhóm IA rất dễ nóng chảy? Hãy nêu thêm hai xu hướng biến đổi có tính quy luật về tính chất vật lí khác của nhóm IA.
b. Một giá trị đo ở Bảng 17.2 trong SGK không phù hợp với xu hướng biến đổi có tính quy luật. Hãy nêu xu hướng không phù hợp đó.
Lời giải
a. Kích thước nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA lớn nhất trong các chu kì tương ứng của chúng, và có cấu hình electron hóa trị là ns1. Do chỉ có 1 electron hóa trị và nằm tương đối xa hạt nhân nên kim loại nhóm IA có liên kết kim loại yếu, nhiệt độ nóng chảy thấp. Hai xu hướng biến đổi có tính quy luật về tính chất vật lí khác của nhóm IA là độ cứng và nhiệt độ sôi.
b. Khối lượng riêng của Na (0,97 g/cm3) lớn hơn khối lượng riêng của K (0,86 g/cm3), không phù hợp với xu hướng biến đổi có tính quy luật là khối lượng riêng tăng dần từ Li đến Cs.
Câu 23
Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân.
Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân.
Lời giải
Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Ở cực âm (cathode) thu được H2 và NaOH:
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
nH2 = 0,01 mol → nOH- = 0,02 mol → [OH]- = 0,02/0,2 = 0,1M → pH = 13.
97 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%