Giải SGK Hóa học 12 CTST Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA có đáp án

59 người thi tuần này 4.6 402 lượt thi 23 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?

Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?   (ảnh 1)

Lời giải

* Kim loại nhóm IIA:

- Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ (D < 5 gam/cm3).

- Tính chất hoá học: Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba.

* Một số hợp chất của kim loại nhóm IIA:

- Độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ muối của Mg2+ đến muối của Ba2+.

- Về tính tan:

+ Các muối nitrate đều tan.

+ Trừ BeCO3, các muối carbonate khác không tan trong nước.

+ Các muối BeSO4, MgSO4 tan; SrSO4 và CaSO4 ít tan; BaSO4 không tan.

Câu 2

Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.

Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích. (ảnh 1)

Lời giải

Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không theo quy luật do cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại nhóm IIA là khác nhau.

+ Be, Mg có mạng tinh thể lục phương;

+ Ca, Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện;

+ Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 3

Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại nhóm IIA và so sánh với kim loại nhóm IA.

Lời giải

Dự đoán:

- Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba.

- Tính khử của kim loại nhóm IIA yếu hơn so với kim loại nhóm IA thuộc cùng một chu kì.

Câu 4

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Be + O2

b) Ca + O2

c) Ba + O2

Lời giải

Phương trình hoá học:

a) 2Be + O2 → 2BeO.

b) 2Ca + O2 → 2CaO.

c) 2Ba + O2 → 2BaO.

Câu 5

Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. (ảnh 1)

Lời giải

Dựa vào Bảng 18.3 ta thấy độ tan của các hydroxide trong nước tăng dần theo thứ tự:

Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2

Câu 6

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Ca + H2O →

b) Ba + H2O →

Lời giải

Phương trình hoá học:

a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

b) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Câu 7

Dự đoán khả năng phản ứng của muối carbonate kim loại nhóm IIA với dung dịch acid loãng.

Lời giải

Muối carbonate của kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch acid loãng, phản ứng với H2O khi có mặt CO2.

Phương trình hoá học tổng quát:

MCO3 + 2H+ → M2+ + CO2 + H2O

MCO3 + CO2 + H2O → M(HCO3)2

Câu 8

Quan sát Bảng 18.4, nhận xét về xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3.

Quan sát Bảng 18.4, nhận xét về xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3. (ảnh 1)

Lời giải

Từ Bảng 18.4 ta thấy, độ bền nhiệt tăng dần từ MgCO3 đến BaCO3.

Câu 9

Quan sát Bảng 18.5, nhận xét xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa độ bền nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA.

Quan sát Bảng 18.5, nhận xét xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate (ảnh 1)

Lời giải

- Qua Bảng 18.5 thấy độ bền nhiệt của muối nitrate tăng dần theo thứ tự: Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2, Ba(NO3)2.

- Mối quan hệ giữa độ bền nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA: biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA càng dương thì muối càng bền nhiệt.

Câu 10

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) MgCO3 to

b) Ba(NO3)2 to

Lời giải

a) MgCO3 toMgO + CO2

b) 2Ba(NO3)2 to2BaO + 4NO2 + O2

Câu 11

Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình sau:

a) Vôi sống tiếp xúc lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng.

b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn.

Lời giải

a) Vôi sống tiếp xúc lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng do vôi sống (CaO) có thể phản ứng với các tác nhân CO2, hơi nước … có trong không khí ở ngay điều kiện thường. Phương trình hoá học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + CO2 → CaCO3

b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn do nước vôi (chứa Ca(OH)2) tác dụng với CO2 có trong không khí tạo thành chất rắn là CaCO3. Phương trình hoá học:

CO2(g) + Ca(OH)2(aq) → CaCO3(s) + H2O(l)

Câu 12

Thực hiện Thí nghiệm 1 theo hướng dẫn, nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về độ tan của các muối sulfate. Giải thích.

Lời giải

Thí nghiệm 1

Hiện tượng

Kết luận – Giải thích

Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 2 mL dung dịch CaCl2 và ống nghiệm (2) khoảng 2 mL dung dịch BaCl2. Thêm từ từ dung dịch CuSO4 vào mỗi ống nghiệm. Quan sát và so sánh thời điểm xuất hiện kết tủa trong 2 ống nghiệm.

Ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa nhanh và nhiều hơn so với ống nghiệm (1).

Kết luận: CaSO4 có độ tan lớn hơn độ tan của BaSO4.

Giải thích: Độ tan của BaSO4 là 0,0028 g/100 g nước còn độ tan của CaSO4 là 0,2 g/100 g nước.

 

Câu 13

Thực hiện Thí nghiệm 2 theo hướng dẫn, nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và giải thích.

Lời giải

Thí nghiệm 2

Hiện tượng

Phương trình hoá học, giải thích

Lấy vào ống nghiệm (1) khoảng 2 mL dung dịch BaCl2, thêm khoảng 2 mL dung dịch Na2SO4, lắc đều.

Xuất hiện kết tủa trắng.

Dd BaCl2 phản ứng với dd Na2SO4 tạo thành kết tủa là BaSO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Lấy vào ống nghiệm (2) khoảng 2 mL dung dịch CaCl2, thêm khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3, lắc đều.

Xuất hiện kết tủa trắng.

Dd CaCl2 phản ứng với dd Na2CO3 tạo thành kết tủa trắng là CaCO3.

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl, lắc đều.

Ống nghiệm 1 không có hiện tượng.

Ống nghiệm 2  kết tủa tan, có khí thoát ra.

- Kết tủa BaSO4 không tan trong acid mạnh.

BaSO4 + HCl → không phản ứng.

- CaCO3 phản ứng với HCl sinh ra khí CO2.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Lấy vào ống nghiệm (3) khoảng 2 mL dung dịch K2SO4, thêm khoảng 2 mL dung dịch BaCl2, lắc đều.

Xuất hiện kết tủa trắng.

Dd K2SO4 phản ứng với dd BaCl2 tạo thành kết tủa là BaSO4.

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl

Lấy vào ống nghiệm (4) khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3, thêm từ từ khoảng 2 mL dung dịch HCl.

Có khí thoát ra.

Na2CO3 phản ứng với HCl sinh ra khí CO2.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Câu 14

Trình bày cách phân biệt 3 dung dịch không màu Na2CO3, K2SO4, Ba(NO3)2 bằng phương pháp hoá học.

Lời giải

Phân biệt các dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch

Thuốc thử

Na2CO3

K2SO4

Ba(NO3)2

HCl

Sủi bọt khí

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Na2CO3

(vừa nhận ra)

 

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Phương trình hoá học minh hoạ:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3

Câu 15

Vẽ sơ đồ tư duy để nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IIA.

Lời giải

Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý tưởng của mình. Có thể tham khảo sơ đồ tư duy sau (nguồn Internet):

Vẽ sơ đồ tư duy để nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IIA. (ảnh 1)

Câu 16

Hãy tìm hiểu những thực phẩm có thể giúp bổ sung calcium cho cơ thể?

Lời giải

Những thực phẩm giúp bổ sung calcium cho cơ thể: Sữa, sữa chua, phô mai, các loại đậu, hạnh nhân, cá mòi, rau lá xanh…

Câu 17

Theo em, trong ba loại nước cứng, loại nào khó loại bỏ tính “cứng” nhất?

Lời giải

- Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3 (muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2).

- Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa các ion SO42,Cl(muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4).

- Nước có tính cứng toàn phần là loại nước cứng bao gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

Như vậy, trong ba loại nước cứng, nước có tính cứng toàn phần là loại nước cứng khó loại bỏ tính “cứng nhất”.

Câu 18

Vì sao giặt áo quần bằng nước cứng sẽ tốn xà phòng, nước xả vải hơn khi dùng nước mềm?

Lời giải

Giặt áo quần bằng xà phòng, nước xả vải trong nước cứng sẽ tạo ra muối ít tan bám vào quần áo, xà phòng tạo ít bọt nên tốn xà phòng, nước xả vải hơn so với dùng nước mềm.

Chú ý: Các thành phần có trong một sản phẩm xả vải gồm các chất làm mềm vải sợi, acid béo (như stearic acid), silicon (dạng dầu), ester, glycerol, …. Đôi khi người ta còn dùng thêm các muối vô cơ (dạng điện li mạnh).

Câu 19

Đề xuất cách làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

Lời giải

Đề xuất cách làm mềm nước có tính cứng toàn phần? (ảnh 1)

Câu 20

Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2.

B. MgSO4.

C. CaCl2.

D. MgCl2.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3 (muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2).

Câu 21

Giả sử, khi calcium tiếp xúc với không khí ẩm: đầu tiên tạo thành calcium oxide, sau đó chuyển thành calcium hydroxide, rồi thành calcium carbonate. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Lời giải

Tóm tắt quá trình bằng sơ đồ:

Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3

Phương trình hoá học minh hoạ:

2Ca + O2 → 2CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 22

Viết các phương trình hoá học cho các phản ứng sau:

a) Calcium oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng.

b) Dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide.

Lời giải

Các phương trình hoá học:

a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

b) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

Câu 23

Y là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa,… Hợp chất Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Z được sinh ra khi cho Y phản ứng với dung dịch acid mạnh. Xác định Y và Z, viết phương trình hoá học của phản ứng.

Lời giải

- Y là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa,… nên Y là CaCO3.

- Hợp chất Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Lại có, Z được sinh ra khi cho Y phản ứng với dung dịch acid mạnh vậy Z là CO2.

Phương trình hoá học của phản ứng:

CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O

4.6

80 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%