Câu hỏi:
09/11/2024 122Nêu những lợi ích và hạn chế của thuốc nhuộm nói chung, thuốc nhuộm azo nói riêng đối với đời sống con người.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lợi ích của thuốc nhuộm
– Tạo màu sắc đa dạng: Thuốc nhuộm tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên các vật liệu, từ những sắc thái tươi sáng đến những màu sắc đậm.
– Cải thiện thẩm mĩ: Thuốc nhuộm tạo ra những sản phẩm có màu sắc hấp dẫn và thu hút người tiêu dùng, cải thiện thẩm mĩ của sản phẩm như quần áo, nội thất hoặc sản phẩm trang điểm.
– Tăng cá tính: Thuốc nhuộm cho phép mỗi người tuỳ chỉnh màu sắc tóc, thời trang theo sở thích và phong cách cá nhân, giúp tạo nên sự độc đáo và cá nhân hoá.
- Bổ sung phụ liệu cho nhiều ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp dệt may và sản xuất quần áo lớn phụ thuộc vào thuốc nhuộm để cung cấp những màu sắc và kiểu dáng khác nhau cho sản phẩm.
Hạn chế của thuốc nhuộm
- Tiềm ẩn nguy cơ sức khoẻ: Một số thuốc nhuộm, đặc biệt là thuốc nhuộm azo có thể gây nguy hiểm cho sức khoẻ nếu sử dụng không đúng cách. Nhiều thuốc nhuộm có thể gây kích ứng da, dị ứng hoặc tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư.
– Gây ô nhiễm môi trường: Quá trình nhuộm màu có thể tạo ra các chất thải và chất độc có thể gây ô nhiễm môi trường nếu không xử lí đúng cách. Các hợp chất hoá học từ việc nhuộm màu có thể gây hại môi trường.
Đã bán 137
Đã bán 677
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ơ nhiệt độ thấp?
A. Methanamine.
B. Methanediamine.
C. Benzenamine.
D. Phenylmethanamine.
Câu 2:
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2
Câu 3:
Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, CH3NH3Cl, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tồng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
Câu 5:
Trong dãy các chất sau đây, tính base của amine thể hiện qua phản ứng với các chất:
A. HCl, H2SO4, CuCl2. B. Cl2, H2SO4, FeCl3.
C. NaOH, HCl, FeCl3. D. O2, HCl, CuCl2.
Câu 6:
Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
Câu 7:
Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Thành phần gồm nguyên tử platinum (Pt) liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH). Cho biết tính chất nào của nhóm amine đã được học giúp hình thành hợp chất oxaliplatin.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận