Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón. Các kích thước cho trên hình vẽ dưới đây.
Thể tích của dụng cụ ấy bằng
A. \[0,343{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}.\]
B. \[0,343\pi {\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}.\]
C. \[0,49\pi {\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}.\]
D. \[0,147\pi {\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}.\]
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Gọi \[{V_1},{r_1},{h_1}\] lần lượt là thể tích, bán kính đáy, chiều cao của phần hình trụ.
\[{V_2},{r_2},{h_2}\] lần lượt là thể tích, bán kính đáy, chiều cao của phần hình nón.
Suy ra \[{r_2} = {r_1}.\]
Đổi: \[70{\rm{\;cm}} = 0,7{\rm{\;m}}.\]
Bán kính đáy của phần hình trụ, hình nón là: \[{r_1} = {r_2} = \frac{{1,4}}{2} = 0,7{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]
Thể tích của phần hình trụ là:
\[{V_1} = \pi r_1^2{h_1} = \pi \cdot 0,{7^2} \cdot 0,7 = 0,343\pi {\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Chiều cao của phần hình nón là: \[{h_2} = 1,6 - 0,7 = 0,9{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]
Thể tích của phần hình nón là:
\[{V_2} = \frac{1}{3}\pi r_2^2{h_2} = \frac{1}{3}\pi \cdot 0,{7^2} \cdot 0,9 = 0,147\pi {\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Thể tích của dụng cụ đã cho là:
\[V = {V_1} + {V_2} = 0,343\pi + 0,147\pi = 0,49\pi {\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Vậy ta chọn phương án C.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. hình lập phương.
B. hình cầu.
C. hình trụ.
D. hình nón.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi quay một tam giác vuông quanh đường thẳng cố định chứa một cạnh góc vuông của tam giác vuông đó thì ta được một hình nón.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 2
A. \[400\pi {\rm{\;d}}{{\rm{m}}^2}.\]
B. \[900{\rm{\;d}}{{\rm{m}}^2}.\]
C. \[900\pi {\rm{\;d}}{{\rm{m}}^2}.\]
D. \[650\pi {\rm{\;d}}{{\rm{m}}^2}.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức tính độ dài đường tròn lớn là: \(C = 2\pi R{\rm{\;(d}}{{\rm{m}}^2}{\rm{),}}\) trong đó \(R\) là bán kính của hình cầu.
Theo bài, ta có: \[2\pi R = 30\pi \]
Suy ra \[R = \frac{{30\pi }}{{2\pi }} = 15{\rm{\;(dm)}}{\rm{.}}\]
Diện tích của mặt cầu đã cho là:
\[S = 4\pi {R^2} = 4\pi \cdot {15^2} = 900\pi {\rm{\;(d}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3
A. \[80\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
B. \[20\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
C. \[90\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
D. \[40\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Một hình cầu có diện tích bề mặt là \[576\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\] Thể tích của hình cầu đó bằng
A. \[1\,\,728\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]
B. \[2\,\,304\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]
C. \[6\,\,912\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]
D. \[3\,\,456\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[1\] kg sơn.
B. \[2\] kg sơn.
C. \[3\] kg sơn.
D. \[4\] kg sơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[4\pi \sqrt 3 {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
B. \[\pi \sqrt {39} {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
C. \[8\pi \sqrt 3 {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
D. \[12\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.