Câu hỏi:
14/11/2024 245g) Nguồn nước ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có thể mạnh để phát triển
A. thuỷ điện.
B. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
C. công nghiệp sản xuất đồ uống và du lịch.
D. sản xuất nông nghiệp.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Nguồn nước ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có thể mạnh để phát triển thuỷ điện.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa |
1,24 1,15 |
1,20 1,11 |
1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa |
7,2 6,8 |
7,2 6,7 |
6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
Câu 3:
d) Những trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Bắc Ninh, Ninh Bình.
D. Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam.
Câu 4:
d) Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Bắc Ninh. B. Quảng Ninh.
C. Vĩnh Phúc. D. Thái Bình.
Câu 5:
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 6:
e) Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. cảng biển Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.
B. cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Vân Đồn và Cát Bi.
C. cảng biển Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
D. cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.
Câu 7:
h) Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do
A. biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
B. đường bờ biển dài hơn 1.000 km.
C. dưới đáy biển có nhiều rạn san hô.
D. bản sắc văn hoá vùng biển đa dạng.
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận