Câu hỏi:
14/11/2024 212Lựa chọn đáp án đúng.
a) Dựa vào biểu đồ sau, hãy cho biết nhận định nào dưới đây là đúng về cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) vùng Đồng bằng sông Hồng 3 năm 2010 và năm 2021 (%)
A. Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm tăng về tỉ trọng.
B. Khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
C. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ổn định.
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đều tăng.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao lần lượt là 42,6% và 42,1% (năm 2021).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa |
1,24 1,15 |
1,20 1,11 |
1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa |
7,2 6,8 |
7,2 6,7 |
6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
Câu 3:
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 4:
h) Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do
A. biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
B. đường bờ biển dài hơn 1.000 km.
C. dưới đáy biển có nhiều rạn san hô.
D. bản sắc văn hoá vùng biển đa dạng.
Câu 5:
k) Nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước.
B. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
D. Lao động có trình độ cao tập trung ở nông thôn.
Câu 6:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của Bắc Trung Bộ và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Định hướng của vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính,...
c) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
d) Trung tâm thương mại của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội.
e) Đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.
g) Du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
h) Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 70% tổng doanh thu cả nước (năm 2021).
Câu 7:
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
về câu hỏi!