Câu hỏi:
23/11/2024 13Nêu một số ví dụ ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật, đời sống.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Máy tính có nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kỹ thuật và đời sống:
Khoa học kỹ thuật:
Thiết kế và mô phỏng: Máy tính được dùng để thiết kế sản phẩm và mô phỏng các tình huống phức tạp, chẳng hạn trong thiết kế ô tô, máy bay, xây dựng công trình hoặc mô phỏng các phản ứng hóa học.
Phân tích dữ liệu: Trong nghiên cứu khoa học, máy tính giúp phân tích lượng dữ liệu lớn, chẳng hạn trong vật lý, hóa học và y học để tìm ra các quy luật và xu hướng.
Tính toán khoa học: Máy tính xử lý các phép tính phức tạp trong các lĩnh vực như thiên văn học, khí tượng học và sinh học phân tử, giúp đưa ra dự đoán và phát hiện mới.
Đời sống hàng ngày:
Giải trí: Máy tính phục vụ cho các hoạt động giải trí như chơi game, xem phim, nghe nhạc và tương tác mạng xã hội.
Quản lý công việc và học tập: Máy tính hỗ trợ lưu trữ và quản lý tài liệu, lập kế hoạch, ghi chú, và học trực tuyến, giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập.
Giao tiếp: Máy tính cho phép kết nối và giao tiếp qua email, mạng xã hội và các ứng dụng trò chuyện, giúp duy trì kết nối với người thân và bạn bè ở xa.
Những ứng dụng này làm cho máy tính trở thành công cụ thiết yếu cả trong nghiên cứu khoa học lẫn đời sống hàng ngày.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặc điểm nào giúp em nhận biết có bộ xử lí thông tin trong các thiết bị dưới đây?
Câu 2:
Em hãy kế 4 thiết bị có bộ xử lí thông tin phục vụ trong 4 lĩnh vực khác nhau.
Câu 3:
Ở Bảng 1, hãy ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
Bảng 1. Một số đặc điểm của thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin:
1) Bộ phận quan trọng nhất của máy tính là |
|
a) ở dạng số hoá (biểu diễn dưới dạng day bit). |
2) Chức năng của bộ xử lí thông tin là |
b) bộ xử lí thông tin, còn được gọi là bộ xử lí trung tâm (Central Processing Unit-CPU). |
|
3) Bộ xử lí thông tin chỉ có thể xử lí được dữ liệu |
c) chúng có thể thực hiện tiếp nhận thông tin để quyết định hoạt động. |
|
4) Đặc điểm của thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin là |
d) tiếp nhận thông tin vào, xử lí và đưa ra kết quả xử lí thông tin. |
Câu 4:
Đánh dấu ü vào ô trống để xác định đặc điểm của các thiết bị có và không có bộ xử lí thông tin trong Bảng 5, Bảng 6.
a) Bảng 5. Một số đặc điểm của loa
Đặc điểm
|
Có bộ xử lí thông tin
|
Không có bộ xử lí thông tin |
1) Có thể bật, tắt, điều chỉnh âm lượng bằng giọng nói. |
|
|
2) Phải dùng công tắc nguồn để ngắt điện. |
|
|
3) Có thể kết nối Bluetooth để truyền phát nhạc tử điện thoại thông minh, máy tính bảng. |
|
|
4) Chỉ có thể thay đổi âm lượng bằng cách xoay núm điều chỉnh (cơ học). |
|
|
b) Bảng 6. Một số đặc điểm của nồi cơm điện
Đặc điểm |
Có bộ xử lí thông tin |
Không có bộ xử lí thông tin |
1) Có thể hẹn giờ nấu chín cơm. |
|
|
2) Có thể chọn chế độ khác nhau như: nấu cơm thường, nấu nhanh, nấu cháo, hâm nóng, giữ ấm, ... |
|
|
(3) Có thể kết nối Internet, điều khiển từ xa qua ứng dụng trên điện thoại thông minh. |
|
|
4) Sử dụng rơ le nhiệt để ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định. |
|
|
Câu 5:
Đánh dấu ü vào ô trống để chỉ ra sự phù hợp của mỗi ví dụ minh hoạ với một
khả năng của máy tính và các thiết bị số trong Bảng 3.
Bảng 3. Một số ví dụ minh hoạ về khả năng của máy tính và các thiết bị số:
Ví dụ minh hoạ |
Khả năng của máy tính và các thiết bị số |
||
Về xử lí |
Về truyền thông |
Về lưu trữ |
|
a) Siêu máy tính có tốc độ lên đến hàng nghìn tỉ tỉ phép tính mỗi giây. |
|
|
|
b) Có thể xem phim qua Internet, tương tác với nhau trên mạng xã hội gắn như tức thời. |
|
|
|
c) Máy in có thể in vài chục trang văn bản mỗi phút. |
|
|
|
d) Một ổ đĩa cứng dung lượng 1 TB kích thước bằng bàn tay có thể lưu trữ nội dung toàn bộ sách trong thư viện của một trường học. |
|
|
|
e) Mạng truyền thông dùng cáp quang có thể đạt tốc độ hàng chục Gb/s. |
|
|
|
g) Mỗi phút máy quét có thể "đọc" vài chục trang in. |
|
|
|
h) Các máy chủ có thể làm việc 24 giờ trong ngày và trong nhiều ngày liên tiếp, |
|
|
|
Câu 6:
Đánh dấu ü vào ô trống để xác định mỗi ví dụ trong Bảng 4 minh hoạ tác động
của công nghệ thông tin đối với xã hội hoặc giáo dục.
Bảng 4. Một số ví dụ về tác động của công nghệ thông tin đối với xã hội, giáo dục:
Ví dụ |
Tác động của công nghệ thông tin |
|
Đối với xã hội. |
Đối với giáo dục |
|
a) Sử dụng máy tính, điện thoại thông minh để xem tin tức trên báo điện tử; chia sẻ, giao lưu trên mạng xã hội |
|
|
b) Ứng dụng đa phương tiện, mô phỏng giúp để tiếp thu kiến thức hơn. |
|
|
c) Mua, bán trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa, ứng dụng ngân hàng số, dịch vụ công trực tuyến. |
|
|
d) Phần mềm quản lí học tập, quản lí thi cho phép dễ dàng tra cứu lịch học, kết quả học tập, điểm thị trên Internet, . .. |
|
|
e) Công nghệ in theo kiểu sắp chữ được thay thế bằng chế bản trên máy tính. |
|
|
g) Chụp ảnh dùng phim được thay thế bằng chụp ảnh kĩ thuật số. |
|
|
h) Trang trại thông minh, nhà máy thông minh. |
|
|
i) Xuất hiện phương thức dạy học mới là E-Learning. |
|
|
k) Xuất hiện bạo lực, lừa đảo, vi phạm bản quyền trên mạng. |
|
|
I) Sử dụng các thiết bị số, dịch vụ tìm kiếm, trí tuệ nhân tạo để gian lận trong học tập. |
|
|
về câu hỏi!