Câu hỏi:
30/11/2024 23Theo cách phân loại hiện hành, nhóm công nghiệp chế biến và chế tạo của nước ta có
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và năm 2021
(Đơn vị: %)
Năm Ngành công nghiệp |
2010 |
2021 |
Khai khoáng |
10,2 |
3,0 |
Chế biến, chế tạo |
86,2 |
93,0 |
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
3,0 |
3,3 |
Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải |
0,6 |
0,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.
c) Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng mạnh nhất.
d) Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Năm Sản xuất |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Thủy sản ướp đông (nghìn tấn) |
1278,3 |
1666,0 |
2194,1 |
2070,4 |
Sữa tươi (triệu lít) |
520,6 |
1027,9 |
1296,8 |
1288,2 |
Gạo xay sát (nghìn tấn) |
33473,0 |
40770,0 |
43530,1 |
39542,8 |
Cà phê bột và hòa tan (nghìn tấn) |
68,1 |
87,6 |
134,5 |
141,4 |
Chè chế biến (nghìn tấn) |
211,0 |
167,8 |
154,2 |
135,0 |
Nước tinh khiết (triệu lít) |
1342,9 |
2390,1 |
2606,2 |
2729,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nào ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: triệu cái)
Năm Sản phẩm |
2010 |
2015 |
2021 |
Điện thoại di động |
37,5 |
235,6 |
183,3 |
Ti vi lắp ráp |
2,8 |
5,5 |
20,6 |
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình |
1,5 |
1,6 |
2,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của điện thoại di động ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 5:
Câu 6:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được tạo nên bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 56)
a) Ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời trong xu hướng phát triển mới của nông nghiệp Việt Nam là nông dân, nông sản và nông thôn.
b) Nông nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
c) Nông dân là lực lượng sản xuất gián tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp.
d) Một trong những tiêu chí trong xu hướng phá triển mới của nông nghiệp là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
Câu 7:
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phân bố tương đối rộng chủ yếu do
về câu hỏi!