Câu hỏi:

12/12/2024 338 Lưu

LET THE PLANE TAKE THE STRAIN

In the past, (13) ______ to work by air was only for the very wealthy, who could afford to hire a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet. Now, Officeways, which travels to (14) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers. You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (15) ______ specially trained to help you relax on the way to work. And with such short journey times, there’s no risk of jet lag! So what are you waiting for? Turn to page 37 for our Officeways competition!

In the past, (13) ______ to work by air was only for the very wealthy, who could afford to hire a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet.

A. get
B. getting
C. have got
D. having got

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về danh động từ.

- Danh động từ làm chủ ngữ của câu có dạng V-ing, không có dạng having + Vp2.

- Dịch: Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có...

=> Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Now, Officeways, which travels to (14) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers

A. airports
B. spots
C. stops
D. destinations

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 Kiến thức về tự vựng:

A. airport /ˈeəpɔːt/, /ˈerpɔːrt/ (n): sân bay

B. spot /spɒt/, /spɑːt/ (n): điểm đến du lịch

C. stop /stɒp/, /stɑːp/ (n): điểm dừng chân

D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến nói chung

- Dịch: Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn Châu Âu...

=> Chọn D.

Câu 3:

You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (15) ______ specially trained to help you relax on the way to work.

A. are
B. be
C. must be
D. should be

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 Kiến thức về câu cầu khiến.

- Dùng trong văn phong trang trọng để diễn đạt ý kiến, mong muốn, yêu cầu,...

- Cấu trúc: S1 + V1(chia động từ) + that + S2 + (should) + V2(nguyên thể).

- Một số động từ V1: ask, demand, insist, recommend, propose, request, suggest,...

=> Loại A, C; động từ V1 trong câu là demand (đặc biệt yêu cầu) không phù hợp dùng với should => Loại D.

- Dịch: ...Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo đặc biệt để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc.

=> Chọn B.

Bài hoàn chỉnh

Dịch

In the past, getting to work by air was only for the very wealthy, who could afford to hire a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet. Now, Officeways, which travels to destinations throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers. You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards be specially trained to help you relax on the way to work. And with such short journey times, there’s no risk of jet lag! So what are you waiting for? Turn to page 37 for our Officeways competition!

Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có, những người có thể thuê máy bay hoặc trực thăng, ngay cả khi họ không sở hữu máy bay riêng. Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn châu Âu, đang cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn dành cho khách công tác. Có thể sẽ ít chỗ để chân hơn so với đi tàu, tuy nhiên Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo chuyên nghiệp để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc. Và với thời gian di chuyển ngắn, bạn không phải lo sẽ bị mệt do chênh lệch múi giờ! Vậy còn chần chừ gì nữa? Hãy lật sang trang 37 để tham gia cuộc thi của Officeways!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. To figure out ways to reinforce ASEAN-Korea relations.

B. To increase youth awareness of the ASEAN-Korea Centre.

C. To introduce ASEAN’s influence on Korean culture to young people.

D. To encourage cultural interaction between Korean and ASEAN youth.

Lời giải

Mục đích của Chương trình tham quan trường học ASEAN (STP) là gì?

A. Tìm ra cách củng cố quan hệ ASEAN-Hàn Quốc => sai: “They learnt about ASEAN members, and discussed [...] how to strengthen ASEAN-Korea relations.” => đây chỉ là một nội dung của chương trình, không phải mục đích chính.

B. Nâng cao nhận thức của giới trẻ về Trung tâm ASEAN-Hàn Quốc => sai, trung tâm này là chỉ bên tổ chức.

C. Giới thiệu ảnh hưởng của ASEAN đối với văn hóa Hàn Quốc cho người trẻ => sai, không có thông tin.

D. Khuyến khích tương tác xuyên văn hóa giữa thanh thiếu niên Hàn Quốc và ASEAN => đúng: “To raise awareness of ASEAN and promote cultural exchanges between the youths of Korea and ASEAN...”

=> Chọn D.

Lời giải

A

Bài hoàn chỉnh

Dịch

I am writing to express my dissatisfaction with the service I received at your restaurant on May 25th. Despite booking a table in advance, we had to wait 45 minutes before we were seated. In addition, the food was cold and not up to the usual standard we had expected from your restaurant. The overall experience was disappointing and far below expectations. I hope you can address these issues to prevent future occurrences.

Tôi viết thư này để bày tỏ không hài lòng với dịch vụ mà tôi nhận được tại nhà hàng của bạn vào ngày 25/5 vừa qua. Mặc dù đã đặt bàn trước, chúng tôi vẫn phải đợi 45 phút mới có chỗ ngồi. Thêm vào đó, đồ ăn thì nguội lạnh và không đạt tiêu chuẩn thông thường mà chúng tôi mong đợi từ nhà hàng của bạn. Nhìn chung trải nghiệm lần này là đáng thất vọng và thua xa so với mong đợi. Tôi hy vọng bạn có thể giải quyết những vấn đề này để tránh những sự cố tương tự trong tương lai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. sticking
B. stucking
C. stuck
D. got stuck

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Northern lights viewing
B. Snowmobile tou
C. Whale-watching tour
D. Lava field jeep tour

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. began with daily entertainment
B. began by daily entertaining
C. started daily entertainment
D. started as daily entertainment

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP