Câu hỏi:
12/12/2024 140Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the questions.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nơi nào kéo người dân địa phương xích lại gần nhau hơn?
A. Đảo Búp Bê B. Đền Thờ Chuột C. Bức tường Cao su D. Phố Baldwin
- Thông tin: “This quirky urban wonder is a hub for fun events, like the annual Jaffa Race, where thousands of candies roll down to the amusement of spectators, turning this steep street into a spectacle of community and celebration.”
=> Chọn D.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which place might you stumble across on your way to see a performance?
Lời giải của GV VietJack
Nơi nào bạn có thể tình cờ phát hiện trên đường đi xem biểu diễn?
- Thông tin: “Adjacent to the box office for Seattle’s Market Theater...” => nằm cạnh phòng vé của Nhà hát nên có thể tình cờ bắt gặp.
=> Chọn C.Câu 3:
Where might you want to search for something that uniquely distinguishes itself from the rest?
Lời giải của GV VietJack
Nơi nào bạn có thể sẽ muốn tìm một thứ gì đó khác biệt so với những thứ khác?
- Thông tin: “...it’s considered lucky to spot the rare white rat among the throng” => chuột bạch hiếm mang lại may mắn nên mọi người có thể muốn tìm.
=> Chọn B.Câu 4:
What does the word ‘figures’ refer to?
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘figures’ chỉ cái gì?
A. những chiếc lá B. những cái cây C. du khách D. búp bê
- Thông tin: “...the silence is broken only by the whispering leaves and the unblinking gazes of plastic figures” => những vật bằng nhựa chỉ có thể là búp bê.
=> Chọn D.Câu 5:
The word ‘testament’ is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘testament’ gần nghĩa nhất với
- testament /ˈtestəmənt/ (to sth) (n): bằng chứng cho cái gì
A. evidence /ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả
C. contrast /ˈkɒntrɑːst/, /ˈkɑːntræst/ (n): sự đối lập
D. display /dɪˈspleɪ/ (n): trưng bày
=> testament = evidence
=> Chọn A.
Câu 6:
Which of the following statements can NOT be infered from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây KHÔNG thể suy ra từ đoạn văn?
A. Người ta thường thực hiện nghi lễ tại Đền Karni Mata => đúng: “The air smells of incense...”, không khí có mùi hương trầm nghĩa là có người thắp hương cúng bái.
B. Du khách không gặp khó khăn gì khi đi bộ lên Phố Baldwin => sai: “Visitors huff and puff up the street, where the footpath feels almost vertical...”, du khách thở hổn hển khi leo lên các bậc thang rất dốc.
C. Những nỗ lực gỡ bã kẹo cao su khỏi Bức tường Cao Su đã không thành công => đúng: “Despite several cleanings of the walls, the gum-sticking remained...”
D. Một số con búp bê trên Đảo Búp Bê đã ở đó lâu hơn những con khác => đúng: “...countless dolls, in varying states of decay, hang from trees” búp bê có nhiều trạng thái phân hủy nghĩa là có con phân hủy ít, có con phân hủy nhiều.
=> Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
a) For those who wish to visit the local market.
b) You will see the local market on your left-hand side, where you can explore and enjoy the vibrant atmosphere of fresh produce and local crafts.
c) First, exit the main entrance of the hotel and turn left onto the main street.
d) Next, walk straight ahead for about two blocks until you reach the traffic lights.
e) After that, take the first right turn and follow the road for another block.
f) Then, cross the street at the pedestrian crossing and continue walking straight.
Câu 3:
Câu 4:
You’ve been so busy ________; why don’t we go on a ________ trip to your hometown?
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/ instruction.
a) It is renowned for its intricate melodies and captivating duets between male and female singers.
b) Quan họ Bắc Ninh, originated from Bac Ninh Province of Northern Vietnam, is a traditional Vietnamese folk singing style.
c) Recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO, Quan họ Bắc Ninh continues to charm audiences, serving as a symbol of Vietnamese identity and pride.
d) The songs typically revolve around themes of love, courtship, and daily life in the countryside.
e) Each performance is characterized by distinctive vocal techniques, rhythmic patterns, and vibrant costumes with elaborate embroideries.
Câu 6:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Topic 1: Family life
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Đề thi cuối học kỳ 1 Tiếng Anh 12 Global Success có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!