Câu hỏi:

18/12/2024 158

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflixs (1) _____. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror (2) _____ a well-reviewed sci-fi drama. As far as Im (3) _____, its a TV classic.

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will (4) _____ missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events (5) _____ an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding (6) _____ the woods of their town.

(Adapted from English Discovery)

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflixs (1) _____.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 69k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có trật tự tính từ:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose – Noun

- Stranger Things là danh từ riêng, chủ thể của cả cụm nên đứng sau cùng loại B, D.

- Theo quy tắc trên ta phân loại ‘dark’ thuộc nhóm Opinion, diễn tả cảm nhận về sắc thái, màu phim của series.

- ‘mystery’ là danh từ chỉ thể loại phim, cũng được dùng như tính từ, thuộc nhóm Purpose, nói lên chủ đề của series.

trật tự đúng: dark mystery Stranger Things

Dịch: Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror (2) _____ a well-reviewed sci-fi drama.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, dùng để thể hiện mục đích của hành động ở mệnh đề chính, thường bắt đầu bằng ‘in order to V, ‘so as to V’ , hoặc đơn giản là ‘to V’.

Dịch: Anh em nhà Duffer, đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao.

Chọn D.

Câu 3:

As far as Im (3) _____, its a TV classic.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. concerning /kənˈsɜːnɪŋ/ (adj): đáng lo ngại

B. concerned /kənˈsɜːnd/ (adj): lo lắng, quan tâm

C. concerningly (từ ít dùng, không có trong nhiều từ điển)

D. concern /kənˈsɜːn/ (n): nỗi lo ngại, bận tâm

- Ta có quy tắc: be + adv + adj  vị trí chỗ trống cần một tính từ loại C, D.

- Cụm từ As/So far as I’m concerned – dùng để đưa ra quan điểm cá nhân.

Dịch: Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này.

Chọn B.

Câu 4:

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will (4) _____ missing.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm từ: sb/sth go missing – cái gì đó biến mất, người mất tích

Dịch: Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích.

Chọn D.

Câu 5:

His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events (5) _____ an unusual young girl named Eleven.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có động từ chính là ‘become’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH  loại B.

- Xét A, động từ trong MĐQH với ‘which’ chia ở quá khứ đơn, mà động từ chính chia ở hiện tại đơn xung đột về thì, loại A.

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing loại C.

Dịch: Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven.

Chọn D.

Câu 6:

It soon becomes clear that something even stranger is hiding (6) _____ the woods of their town.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

A. in the woods: trong khu rừng

B. into: chỉ sự di chuyển vào, e.g. The kids ventured into the woods to explore it.

C. through: chỉ sự đi xuyên qua, e.g. We descended through the woods to the village below.

D. out of the woods (idiom): thoát khỏi nguy hiểm, không còn gặp khó khăn

- ‘into’ và ‘through’ là các giới từ chỉ sự chuyển động, thường đi kèm các động từ chỉ sự chuyển động (như hai ví dụ ở trên)  loại B, C.

- D lại được sử dụng như một thành ngữ không hợp về mặt nghĩa của câu loại D.

Dịch: Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Take a nostalgic journey back to small-town America in the 1980s with Netflix’s dark mystery Stranger Things. This excellent show is heavily influenced by the books and films of Stephen King and Steven Spielberg. Series creators, the Duffer brothers, have combined action, humour and horror to create a well-reviewed sci-fi drama. As far as I’m concerned, it’s a TV classic.

In season one of Stranger Things, a schoolboy named Will goes missing. His friends, mother and the rest of the town become part of a series of mysterious events involving an unusual young girl named Eleven. It soon becomes clear that something even stranger is hiding in the woods of their town.

Trở về thập niên 80 ở một thị trấn nhỏ đầy hoài niệm với Stranger Things, series phim bí ẩn và đen tối của Netflix. Bộ phim đỉnh chóp này chịu ảnh hưởng lớn từ những tác phẩm của Stephen King và Steven Spiel-berg. Anh em nhà Duffer đã khéo léo kết hợp các yếu tố hành động, hài hước, và kinh dị để tạo nên một bộ phim khoa học viễn tưởng được đánh giá cao. Theo cá nhân tôi thấy, đây là một tác phẩm kinh điển của thể loại này.

Trong mùa đầu tiên của Stranger Things, một cậu bé tên Will bỗng dưng mất tích. Bạn bè, mẹ cậu, và cả thị trấn đều bị cuốn vào chuỗi sự kiện bí ẩn xoay quanh một cô bé kỳ lạ tên là Eleven. Chẳng mấy chốc, tất cả đều nhận ra rằng có một điều gì đó còn kỳ lạ hơn ẩn mình trong cánh rừng quanh thị trấn này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.

Xem đáp án » 18/12/2024 592

Câu 2:

Which of the following is NOT a quality contributing to the prevalent use of AI?

Xem đáp án » 18/12/2024 235

Câu 3:

Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

(7) ______ our development, the growth of our minds is often greater than that of our bodies.

Xem đáp án » 18/12/2024 191

Câu 4:

There he discovered Tiger brand running shoes, (18) _____.

Xem đáp án » 18/12/2024 122

Câu 5:

a. Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants.

b. Vaccines are commonly used to prevent the spread of virus-related diseases.

c. Then, they start to multiply and cause the infected cell to produce millions of virus copies.

d. They can bring about a variety of illnesses, from mild ones like the common cold or flu to more severe conditions like AIDS and Covid-19.

e. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily, and though they are not living organisms, they become active once inside.

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 18/12/2024 85

Câu 6:

The logo, including the name NIKE on the swoosh, inspired by the motion, speed and wings of the Goddess, (21) ______.

Xem đáp án » 18/12/2024 66

Bình luận


Bình luận