Câu hỏi:

20/12/2024 179 Lưu

trang 14 Sách bài tập Sinh học 12:

Mất đoạn gây ra (1) trên nhiễm sắc thể. Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene nhưng làm thay đổi (2) trên nhiễm sắc thể. Lặp đoạn gây ra sự tăng bất thường số lượng gene trên nhiễm sắc thể. Chuyển đoạn gây ra sự sắp xếp lại các nhóm gene liên kết. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:

A. (1) giảm bất thường số lượng gene, (2) vị trí của gene.

B. (1) giảm bất thường số lượng gene, (2) cấu trúc của gene.

C. (1) đảo vị trí của gene, (2) cấu trúc của gene.

D. (1) đảo vị trí của gene, (2) nhóm gene liên kết.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Mất đoạn gây ra giảm bất thường số lượng gene trên nhiễm sắc thể. Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene nhưng làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể. Lặp đoạn gây ra sự tăng bất thường số lượng gene trên nhiễm sắc thể. Chuyển đoạn gây ra sự sắp xếp lại các nhóm gene liên kết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Khi sử dụng phương pháp "ba cha mẹ", nhân của tế bào trứng của mẹ được tách và chuyển sang tế bào trứng của người hiến tặng chỉ chứa các ti thể mang gene lành. Các ti thể mang gene đột biến gây bệnh ở tế bào trứng của người mẹ bị loại bỏ. Hợp tử hình thành do thụ tinh giữa tế bào trứng không mang gene đột biến và tinh trùng sẽ mang gene lành. Bệnh di truyền do gene ti thể đột biến bị ngăn chặn. Nếu gene đột biến nằm trong nhân tế bào sẽ vẫn được truyền cho hợp tử. Do đó, phương pháp "ba cha mẹ" không ngăn chặn được bệnh di truyền do đột biến gene nhân.

Câu 2

A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực.

B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein histone.

D. Nhiễm sắc thể có kích thước chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực, bắt màu với thuốc nhuộm kiềm tính. Tế bào ở sinh vật nhân sơ chưa có cấu trúc nhiễm sắc thể điển hình như ở sinh vật nhân thực, “nhiễm sắc thể” dùng để chỉ phân tử DNA có kích thước lớn nhất trong tế bào.

Câu 4

A. Bố bị máu khó đông và mẹ là thể mang gene bệnh có nguy cơ sinh con gái bị bệnh là 25%.

B. Bố không bị bệnh và mẹ là thể mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 25% và đó là con trai.

C. Bố bị máu khó đông và mẹ không mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 50%.

D. Mẹ bị máu khó đông thì con trai cũng bị máu khó đông.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Lai xa giữa hai loài khác nhau và đột biến đa bội hóa hợp tử.

B. Rối loạn giảm phân tạo giao tử khuyết nhiễm.

C. Rối loạn nguyên phân ở giai đoạn sớm của hợp tử.

D. Rối loạn giảm phân tạo giao tử lưỡng bội.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP