Câu hỏi:
24/12/2024 358How to Survive an Earthquake
Before the Event
Fix heavy furniture like bookcases or TVs (1) ______ walls or floors.
Stock up a(n) (2) ______ with enough canned food, bottled water, and important medications for three days.
During the Event
If you are inside a building, stay where you are until the shaking stops.
Cover your head and neck with your arms or something (3) ______. If you have a table or desk nearby, quickly (4) ______ cover under it.
After the Event
Move to a safe area (5) ______ away from buildings, trees, and things that could fall.
If you are trapped, try (6) ______ noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one.
(Adapted from Explore New Worlds)
Fix heavy furniture like bookcases or TVs (1) ______ walls or floors.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 7) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
A. at: dùng khi xem vị trí như là một điểm
B. in: chỉ bên trong một khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ rộng lớn
C. on: chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý
D. behind: ở phía sau, e.g. a private garden hidden behind high walls
Dịch: Cố định đồ nội thất nặng như giá sách và tivi lên tường hoặc sàn nhà.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Stock up a(n) (2) ______ with enough canned food, bottled water, and important medications for three days.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- kit (bộ dụng cụ) là danh từ chính xác định vật mà ta đang nói đến → kit phải xếp sau cùng, loại A, D.
Ta cần xét hai từ bổ nghĩa còn lại để sắp xếp vị trí:
- preparedness: cho biết mục đích của bộ dụng cụ, tức là để chuẩn bị sẵn sàng
- emergency: xác định mục đích chuẩn bị này là dành cho các tình huống khẩn cấp
→ Ta có các bước thu hẹp nghĩa kit (bộ dụng cụ) – preparedness kit (bộ dụng cụ phòng bị) – emergency preparedness kit (bộ dụng cụ phòng bị cho tình huống khẩn cấp).
Dịch: Dự trữ một bộ dụng cụ khẩn cấp có đủ thực phẩm đóng hộp, nước đóng chai và các loại thuốc quan trọng cho ba ngày.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. protected /prəˈtektɪd/: được bảo vệ (dạng quá khứ phân từ của động từ ‘protect’)
B. protective /prəˈtektɪv/ (adj): có tác dụng bảo vệ
C. protectively /prəˈtektɪvli/ (adv): với mong muốn bảo vệ
D. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ
- Cần một tính từ theo sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định something → loại C, D; xét ngữ cảnh của câu chọn protective.
* Lưu ý: Dùng một tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định thì tính từ luôn đứng sau, ví dụ:
We hope to prevent anything unpleasant from happening.
I need someone dependable to look after the children while I’m at work.
Dịch: Dùng tay hoặc một vật gì đó để bảo vệ đầu và cổ.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
Phân biệt hai cấu trúc:
- seek cover: tìm chỗ trú ẩn – dùng trong tình huống khi nơi trú ẩn chưa rõ ràng, hoặc cần thời gian để tìm
- take cover: trú ẩn – tập trung vào hành động ẩn nấp ngay lập tức để bảo vệ bản thân
Dịch: Nếu có bàn gần đó, nhanh chóng núp dưới đó.
Chọn D.
Câu 5:
Move to a safe area (5) ______ away from buildings, trees, and things that could fall.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống bổ nghĩa cho a safe area là ‘which is far...’ → loại C (sau ‘where’ phải là một mệnh đề) và D (thiếu động từ to-be).
- Có thể rút gọn MĐQH về dạng cụm tính từ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to-be, chỉ giữ lại cụm tính từ.
Dịch: Di chuyển đến khu vực an toàn xa các tòa nhà, cây cối và các vật có thể rơi xuống.
Chọn A.
Câu 6:
If you are trapped, try (6) ______ noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Phân biệt hai cấu trúc:
- try + to V: cố gắng làm việc gì
- try + V-ing: thử làm việc gì, trải nghiệm,...
Dịch: Nếu bị mắc kẹt, hãy cố gắng phát ra tiếng động để thu hút sự chú ý của đội cứu hộ.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
How to Survive an Earthquake Before the Event • Fix heavy furniture like bookcases or TVs on walls or floors. • Stock up an emergency preparedness kit with enough canned food, bottled water, and important medications for three days. During the Event • If you are inside a building, stay where you are until the shaking stops. • Cover your head and neck with your arms or something protective. If you have a table nearby, quickly take cover under it. After the Event • Move to a safe area far away from buildings, trees, and things that could fall. • If you are trapped, try to make noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one. |
Để Sống Sót Một Trận Động Đất Trước Động Đất • Cố định đồ nội thất nặng như kệ sách và tivi lên tường hoặc sàn nhà. • Chuẩn bị một bộ dụng cụ khẩn cấp có đủ thực phẩm đóng hộp, nước đóng chai và các loại thuốc quan trọng cho ba ngày. Trong Động Đất • Nếu bạn đang ở trong một tòa nhà, hãy ở yên tại chỗ đến khi rung chấn dừng lại. • Dùng tay hoặc một vật gì đó để bảo vệ đầu và cổ. Nếu có bàn gần đó, nhanh chóng núp dưới đó. Sau Động Đất • Di chuyển đến khu vực an toàn xa các tòa nhà, cây cối và các vật có thể rơi xuống. • Nếu bị mắc kẹt, hãy cố gắng phát ra tiếng động để thu hút sự chú ý của đội cứu hộ. Bạn có thể gõ vào vật gì đó hoặc dùng còi nếu có. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. nhận thức về môi trường nâng cao B. giá quần áo mới cao
C. hạn chế về số lượng quần áo mới D. muốn theo đuổi một xu hướng mới
Thông tin: The high living costs after Covid-19, especially in clothing (B) and merchandise, have forced a lot of people to buy second-hand goods to make ends meet. [...] it is a hot new thing (D) that youths and adults are doing. As people become more environmentally conscious (A), they realise that handing over clothes is a solution... (Chi phí sinh hoạt tăng cao sau đại dịch Covid-19, đặc biệt là giá cả quần áo và hàng hóa, đã khiến nhiều người phải mua đồ cũ để thắt lưng buộc bụng. [...] đây là một xu hướng mới được cả giới trẻ và người lớn ưa chuộng. Khi mọi người ngày càng ý thức hơn về môi trường, họ cũng nhận ra trao tặng quần áo là giải pháp...)
Chọn C.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Đó là lý do nhiều người háo hức mong chờ một kỳ nghỉ thư giãn.
Xét vị trí [II]: These daily travels may be necessary, but they often lack the thrill of adventure. [II] (Những chuyến đi hàng ngày này tuy cần thiết nhưng lại thiếu đi cảm giác hồi hộp của một cuộc phiêu lưu. [II])
→ Ta thấy câu này nhận xét về ‘daily travels’ không mang lại được cảm giác hồi hộp nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó giới thiệu một hình thức ‘travel’ khác đó là du lịch xa, trái ngược với ‘daily travels’ và có thể mang lại cảm xúc phiêu lưu.
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)