Câu hỏi:
24/12/2024 114How to Survive an Earthquake
Before the Event
Fix heavy furniture like bookcases or TVs (1) ______ walls or floors.
Stock up a(n) (2) ______ with enough canned food, bottled water, and important medications for three days.
During the Event
If you are inside a building, stay where you are until the shaking stops.
Cover your head and neck with your arms or something (3) ______. If you have a table or desk nearby, quickly (4) ______ cover under it.
After the Event
Move to a safe area (5) ______ away from buildings, trees, and things that could fall.
If you are trapped, try (6) ______ noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one.
(Adapted from Explore New Worlds)
Fix heavy furniture like bookcases or TVs (1) ______ walls or floors.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
A. at: dùng khi xem vị trí như là một điểm
B. in: chỉ bên trong một khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ rộng lớn
C. on: chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý
D. behind: ở phía sau, e.g. a private garden hidden behind high walls
Dịch: Cố định đồ nội thất nặng như giá sách và tivi lên tường hoặc sàn nhà.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Stock up a(n) (2) ______ with enough canned food, bottled water, and important medications for three days.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- kit (bộ dụng cụ) là danh từ chính xác định vật mà ta đang nói đến → kit phải xếp sau cùng, loại A, D.
Ta cần xét hai từ bổ nghĩa còn lại để sắp xếp vị trí:
- preparedness: cho biết mục đích của bộ dụng cụ, tức là để chuẩn bị sẵn sàng
- emergency: xác định mục đích chuẩn bị này là dành cho các tình huống khẩn cấp
→ Ta có các bước thu hẹp nghĩa kit (bộ dụng cụ) – preparedness kit (bộ dụng cụ phòng bị) – emergency preparedness kit (bộ dụng cụ phòng bị cho tình huống khẩn cấp).
Dịch: Dự trữ một bộ dụng cụ khẩn cấp có đủ thực phẩm đóng hộp, nước đóng chai và các loại thuốc quan trọng cho ba ngày.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. protected /prəˈtektɪd/: được bảo vệ (dạng quá khứ phân từ của động từ ‘protect’)
B. protective /prəˈtektɪv/ (adj): có tác dụng bảo vệ
C. protectively /prəˈtektɪvli/ (adv): với mong muốn bảo vệ
D. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ
- Cần một tính từ theo sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định something → loại C, D; xét ngữ cảnh của câu chọn protective.
* Lưu ý: Dùng một tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định thì tính từ luôn đứng sau, ví dụ:
We hope to prevent anything unpleasant from happening.
I need someone dependable to look after the children while I’m at work.
Dịch: Dùng tay hoặc một vật gì đó để bảo vệ đầu và cổ.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
Phân biệt hai cấu trúc:
- seek cover: tìm chỗ trú ẩn – dùng trong tình huống khi nơi trú ẩn chưa rõ ràng, hoặc cần thời gian để tìm
- take cover: trú ẩn – tập trung vào hành động ẩn nấp ngay lập tức để bảo vệ bản thân
Dịch: Nếu có bàn gần đó, nhanh chóng núp dưới đó.
Chọn D.
Câu 5:
Move to a safe area (5) ______ away from buildings, trees, and things that could fall.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống bổ nghĩa cho a safe area là ‘which is far...’ → loại C (sau ‘where’ phải là một mệnh đề) và D (thiếu động từ to-be).
- Có thể rút gọn MĐQH về dạng cụm tính từ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to-be, chỉ giữ lại cụm tính từ.
Dịch: Di chuyển đến khu vực an toàn xa các tòa nhà, cây cối và các vật có thể rơi xuống.
Chọn A.
Câu 6:
If you are trapped, try (6) ______ noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Phân biệt hai cấu trúc:
- try + to V: cố gắng làm việc gì
- try + V-ing: thử làm việc gì, trải nghiệm,...
Dịch: Nếu bị mắc kẹt, hãy cố gắng phát ra tiếng động để thu hút sự chú ý của đội cứu hộ.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
How to Survive an Earthquake Before the Event • Fix heavy furniture like bookcases or TVs on walls or floors. • Stock up an emergency preparedness kit with enough canned food, bottled water, and important medications for three days. During the Event • If you are inside a building, stay where you are until the shaking stops. • Cover your head and neck with your arms or something protective. If you have a table nearby, quickly take cover under it. After the Event • Move to a safe area far away from buildings, trees, and things that could fall. • If you are trapped, try to make noise till rescuers hear you. You can bang on something or use a whistle if you have one. |
Để Sống Sót Một Trận Động Đất Trước Động Đất • Cố định đồ nội thất nặng như kệ sách và tivi lên tường hoặc sàn nhà. • Chuẩn bị một bộ dụng cụ khẩn cấp có đủ thực phẩm đóng hộp, nước đóng chai và các loại thuốc quan trọng cho ba ngày. Trong Động Đất • Nếu bạn đang ở trong một tòa nhà, hãy ở yên tại chỗ đến khi rung chấn dừng lại. • Dùng tay hoặc một vật gì đó để bảo vệ đầu và cổ. Nếu có bàn gần đó, nhanh chóng núp dưới đó. Sau Động Đất • Di chuyển đến khu vực an toàn xa các tòa nhà, cây cối và các vật có thể rơi xuống. • Nếu bị mắc kẹt, hãy cố gắng phát ra tiếng động để thu hút sự chú ý của đội cứu hộ. Bạn có thể gõ vào vật gì đó hoặc dùng còi nếu có. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
That’s why many of us look forward to traveling somewhere for a relaxing vacation.
Câu 3:
Câu 4:
Dear Mrs. Head Teacher,
I am writing on behalf of the Youth Union with a proposal to host a Vietnamese Traditional Games Festival to welcome the group of ASEAN students visiting our school next month.
a. We propose to hold the event in our school stadium, starting at 9 a.m. and lasting for three hours.
b. Taking part in fun games is also the best way to break the ice, make friends and create bonds with people.
c. The event will help our guests learn about our culture by watching and playing Vietnamese traditional games.
d. We really hope you will consider this proposal as we think that it will be beneficial to both local students and guests.
e. It will be hosted by grade 11 students, who will make all the necessary arrangements, including activities such as bamboo dancing, tug of war, and stilt walking.
Thank you very much for your time and consideration.
Warm regards,
Vu Hai Ha
Youth Union Representative
(Adapted from Global Succcess)
Câu 5:
a. The city was a fascinating mixture of French colonial buildings and traditional Eastern architecture.
b. Back in 1954, Hanoi was a small city with a population of about 530,000 residents in an area of about 152 sq km.
c. Trams were a popular means of public transport until 1991. Buses were not very frequent then, and people lived and worked in low-rise buildings.
d. “My parents couldn’t afford a motorbike or car. Most residents used to get around by bicycle or on foot,’ said an 80-year-old Hanoian.
e. The capital’s famous Old Quarter or ‘36 old streets’ dates back hundreds of years, with each street focusing on a different trade or craft.
(Adapted from Global Success)
Câu 6:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 5)
về câu hỏi!