Câu hỏi:
25/12/2024 244Out-of-the-Ordinary Jobs
Around the world, there are some unexpected jobs that might just leave you scratching your head in surprise.
Train Pushers
In Japan, the railway system is so extensive and busy that it’s almost a culture in itself. With trains constantly packed during rush hours, a special breed of station attendants, known as ‘pushers’ or ‘oshiya’ do the strangest job in the world – they push passengers into carriages. Pushers have to cram people in as tightly as possible so that a large number of commuters can arrive at their desired locations on time. While this may sound uncomfortable, they must endure the squeeze daily as part of urban life.
Cleaners of the World’s Tallest Building
Have you ever wondered how the towering Burj Khalifa in Dubai keeps its windows sparkling? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower’s reflective windows, which reduce the need for air conditioning but are prone to dirt accumulation. Working from the height of over 800 metres, the cleaners battle fierce winds and unsteady weather to polish the skyscraper’s hundreds of windows. It’s no job for the chicken-hearted – they must be the bravest cleaners in the world!
Golf Balls Divers
Every year in the UK, millions of golf balls go astray, sinking in the water around golf courses. This gave rise to the demand for golf ball divers whose job is to dive deep into the lakes and ponds to retrieve them. Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. On average, they find 5,000 balls per lake. Once cleaned, the balls are resold or recycled. Sounds dangerous, doesn’t it?
Legal Bank Robbers
Imagine robbing a bank without the potential for punishment and the unpleasantness of concrete walls. A licensed bank robber’s role is to outsmart security systems and expose vulnerabilities. In the past, the job involved physically breaking into banks; today it has expanded to include identity theft, computer hacking, tricking operators into handing over customer information, and even posing as police officers to install surveillance equipment in vaults. It sounds like a profession that former secret agents would be good at.
(Adapted from Global Success & Bored Panda)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cái nào sau đây KHÔNG phải là một công việc bất thường được đề cập?
A. thợ lặn tìm bóng golf B. cướp ngân hàng hợp pháp
C. nhân viên đẩy hành khách D. nhân viên vệ sinh tàu hỏa
Thông tin: 4 công việc kỳ lạ tương ứng với 4 đoạn trong văn bản là ‘train pushers’ (có nhiệm vụ đẩy hành khách vào toa tàu → tương ứng với C. passenger pusher), ‘cleaners of the world’s tallest building’, ‘golf ball divers’ (A), và ‘legal bank robbers’ (B).
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘they’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. nhân viên phục vụ B. các địa điểm C. hành khách D. người đẩy
Thông tin: Pushers have to cram people in as tightly as possible so that a large number of commuters can arrive at their desired locations on time. While this may sound uncomfortable, they must endure the squeeze daily as part of urban life. (Người đẩy phải nhồi nhét người càng chặt càng tốt để đảm bảo số lượng lớn hành khách có thể đến nơi họ cần đến đúng giờ. Dù nghe có vẻ khó chịu, người dân đô thị ở đây vẫn phải quen với sự chen chúc này mỗi ngày.)
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘chicken-hearted’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?
- chicken-hearted /ˈtʃɪkɪn ˈhɑːtɪd/ (adj) = easily frightened: thiếu can đảm, dễ bị dọa sợ
A. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): gan dạ, dũng cảm
B. cowardly /ˈkaʊədli/ (adj): hèn nhát
C. feeble /ˈfiːbl/ (adj): sức khỏe yếu đuối
D. reluctant /rɪˈlʌktənt/ (adj): miễn cưỡng, hay do dự
→ chicken-hearted = cowardly
→ Đây không phải là từ hay gặp tuy nhiên hoàn toàn có thể suy ra được nghĩa từ ngữ cảnh:
- It’s no job for the chicken-hearted – they must be the bravest cleaners in the world! (Đây chắc chắn không phải công việc dành cho những người yếu tim – họ hẳn là những người lau kính dũng cảm nhất thế giới!) → Ta thấy có sự tương phản giữa hai nét tính cách.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘licensed’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- licensed /ˈlaɪsnst/ (adj) = having official permission to do sth (Oxford): được cấp phép
A. unauthorised /ʌnˈɔːθəraɪzd/ (adj): không được cấp phép
B. unverified /ʌnˈverɪfaɪd/ (adj): chưa được kiểm chứng
C. recognised /ˈrekəɡnaɪzd/ (adj): được công nhận
D. certified /ˌsɜːtɪfaɪd (adj): được chứng nhận
→ licensed >< unauthorised
Chọn A.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng mà không cần phải đột nhập hay sử dụng vũ lực.
B. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng nhưng sau đó có thể thoát khỏi hình phạt.
C. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng trong khi tránh bị bắt và đối phó với cảnh sát.
D. Thử nghĩ đến việc cướp ngân hàng nhưng không phải nhận án tù hay hậu quả khác.
Câu gạch chân: Imagine robbing a bank without the potential for punishment and the unpleasantness of concrete walls. (Hãy tưởng tượng đi cướp ngân hàng mà không lo bị trừng phạt hay phải đối mặt với bốn bức tường bê tông.) → tường bê tông là hình ảnh hoán dụ chỉ nhà tù.
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Thợ lặn bóng golf tìm lại bóng golf bị mất mà không cần sử dụng thiết bị đặc biệt nào.
B. Thợ lặn bóng golf có trách nhiệm bán lại những quả bóng tìm lại được sau khi rửa sạch.
C. Những chuyến tàu quá tải ở Nhật cần có người đẩy tàu để đảm bảo việc lên tàu hiệu quả.
D. Cướp ngân hàng hợp pháp thời nay không còn sử dụng cách truyền thống để kiểm tra an ninh ngân hàng nữa.
Thông tin:
- Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. (Hầu hết họ là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải dành hàng giờ bò trong bùn lầy và mang vác những xô bóng nặng.) → Họ là thợ lặn chuyên nghiệp vậy thì khi họ lặn cần đeo các thiết bị đặc biệt để hỗ trợ lặn → A sai.
- Once cleaned, the balls are resold or recycled. (Sau khi được làm sạch, bóng sẽ được bán lại hoặc tái chế.) → Không hề nhắc đến công việc này ai sẽ làm, không có đủ thông tin khẳng định các thợ lặn kiêm luôn việc này → B sai.
- With trains constantly packed during rush hours, a special breed of station attendants, known as ‘pushers’ or ‘oshiya’ do the strangest job in the world – they push passengers into carriages. (Trong giờ cao điểm, các chuyến tàu thường chật kín người, và một nhóm nhân viên nhà ga đặc biệt, được gọi là ‘oshiya’ hay ‘người đẩy’, đảm nhận một công việc kỳ lạ – họ đẩy hành khách vào trong toa tàu.) → C đúng.
- In the past, the job involved physically breaking into banks; today it has expanded to include identity theft, computer hacking,... (Trước đây, công việc này yêu cầu đột nhập trực tiếp vào ngân hàng; ngày nay thì đã mở rộng ra bao gồm đánh cắp danh tính, hack máy tính,...) → Ngày nay phương thức hoạt động của cướp ngân hàng hợp pháp đã đa dạng hơn tuy nhiên không nói không còn sử dụng phương thức cũ là đột nhập trực tiếp nữa → D sai.
Chọn C.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả mô tả mối quan hệ giải thích?
* explanatory /ɪkˈsplænətri/, /ɪkˈsplænətɔːri/ (adj) = intended to describe how sth works or to make sth easier to understand (Oxford): có tính chất giải thích
Đoạn 2:
- Have you ever wondered how the towering Burj Khalifa in Dubai keeps its windows sparkling? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower’s reflective windows,... (Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào tòa nhà chọc trời Burj Khalifa ở Dubai luôn giữ được vẻ ngoài sáng bóng? Một đội gồm 36 nhân viên lau kính phải mất ba tháng để lau sạch toàn bộ cửa sổ phản quang của tòa tháp này,...)
→ Đoạn này đặt ra một câu hỏi tu từ nhằm mục đích giải thích về một công việc.
Chọn B.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một thứ giống như một con dao hai lưỡi?
* be a double-edged/two-edged sword/weapon (idiom) = to be sth that has both advantages and disadvantages (Oxford): một thứ vừa có lợi vừa có hại
Đoạn 2:
- ...the tower’s reflective windows, which reduce the need for air conditioning but are prone to dirt accumulation. (...các cửa sổ phản quang của tòa tháp, loại cửa sổ giúp giảm nhu cầu sử dụng điều hòa nhưng lại dễ tích tụ bụi bẩn.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Những Công Việc Lạ Lùng
Trên thế giới có những công việc kỳ lạ có thể khiến bạn phải gãi đầu ngạc nhiên.
Nhân Viên Đẩy Hành Khách
Ở Nhật Bản, hệ thống đường sắt rộng lớn và đông đúc đã trở thành một nét văn hóa riêng. Trong giờ cao điểm, các chuyến tàu thường chật kín người, và một nhóm nhân viên nhà ga đặc biệt, được gọi là ‘oshiya’ hay ‘người đẩy’, đảm nhận một công việc kỳ lạ – họ đẩy hành khách vào trong toa tàu. Nhiệm vụ của họ là nhồi nhét người càng chặt càng tốt để đảm bảo số lượng lớn hành khách có thể đến nơi họ cần đến đúng giờ. Dù nghe có vẻ khó chịu, người dân đô thị ở đây vẫn phải quen với sự chen chúc này mỗi ngày.
Nhân Viên Lau Kính Tòa Nhà Cao Nhất Thế Giới
Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào tòa nhà chọc trời Burj Khalifa ở Dubai luôn giữ được vẻ ngoài sáng bóng? Một đội gồm 36 nhân viên lau kính phải mất ba tháng để lau sạch toàn bộ cửa sổ phản quang của tòa tháp này, loại cửa sổ giúp giảm nhu cầu sử dụng điều hòa nhưng lại dễ tích tụ bụi bẩn. Làm việc ở độ cao hơn 800 mét, các nhân viên này phải đối mặt với những cơn gió mạnh và thời tiết khắc nghiệt để đánh bóng hàng trăm cửa sổ. Đây chắc chắn không phải công việc dành cho những người yếu tim – họ hẳn là những người lau kính dũng cảm nhất thế giới!
Thợ Lặn Tìm Bóng Golf
Mỗi năm ở Anh, hàng triệu quả bóng golf bị thất lạc, chìm xuống nước quanh các sân golf. Điều này tạo ra nhu cầu cần những thợ lặn tìm bóng golf – công việc của họ là lặn sâu xuống các hồ ao để vớt bóng. Hầu hết những người này là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải dành hàng giờ bò trong bùn lầy và mang vác những xô bóng nặng. Trung bình, mỗi hồ họ tìm được khoảng 5.000 quả bóng. Sau khi được làm sạch, bóng sẽ được bán lại hoặc tái chế. Nghe có vẻ nguy hiểm, phải không?
Cướp Ngân Hàng Hợp Pháp
Hãy tưởng tượng đi cướp ngân hàng mà không lo bị trừng phạt hay phải đối mặt với bốn bức tường bê tông lạnh lẽo. Đó là công việc của những cướp ngân hàng được cấp phép – đánh bại các hệ thống an ninh và phơi bày những điểm yếu. Trước đây, công việc này yêu cầu đột nhập trực tiếp vào ngân hàng; ngày nay thì đã mở rộng ra bao gồm đánh cắp danh tính, hack máy tính, lừa nhân viên cung cấp thông tin khách hàng hay thậm chí giả làm cảnh sát để lắp thiết bị giám sát trong các kho tiền. Nghe giống như nghề dành cho những cựu điệp viên nhỉ?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a. Nam: It’s hard to predict who’ll win. Other classes also have very interesting projects.
b. Mark: True. There’re so many great ideas. The judges will have a difficult decision to make.
c. Nam: You’re telling me! It’s a good habit that will lead to healthier lifestyles in the long run.
d. Mark: Tomorrow we’ll get the results of the Green Classroom Competition. Do you think we will win?
e. Mark: I agree. The Cycling-to-school programme proposed by Class 12C is going to impress the judges.
(Adapted from Global Success)
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
However, these are only the products of culture followed by the society and cannot be defined as culture.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
a. It’s a difficult balancing act and, of course, parents get it wrong sometimes. After all, they’re only human too.
b. But it’s not always so easy. Children grow up so fast these days and it can be difficult to get it right all the time.
c. If they are too strict, their children might rebel. If they are too soft, then the children might only do the things they want to do.
d. For sure, parents know the importance of school and they want their children to do well, but what happens when the child doesn’t want to try?
e. Most parents want to do their best for their children and help them get ahead in life. They try to bring their children up well and give them a happy childhood.
(Adapted from THiNK)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 5)
về câu hỏi!