Câu hỏi:

12/01/2025 3,783 Lưu

Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SA = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\). Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\) và kẻ \(AM \bot BC\).

a) Đường thẳng \(SG\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

b) \(SM \bot BC\).

c) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) là góc \(\widehat {SMA}\).

d) Giá trị góc \(\alpha \) giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) Đ

Cho hình chóp đều  S . A B C  có  A B C  là tam giác đều cạnh  a , cạnh bên  S A = a √ 21 6 . Gọi  G  là trọng tâm của  Δ A B C  và kẻ  A M ⊥ B C .  a) Đường thẳng  S G  vuông góc với mặt phẳng  ( A B C ) .  b)  S M ⊥ B C .  c) Góc giữa hai mặt phẳng  ( S B C )  và  ( A B C )  là góc  ˆ S M A .  d) Giá trị góc  α  giữa hai mặt phẳng  ( S B C )  và  ( A B C )  bằng  60 ∘ . (ảnh 1)

a) Vì hình chóp \(S.ABC\) đều nên \(SG \bot \left( {ABC} \right)\).

b) Vì \(GM\) là hình chiếu của \(SM\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên \(SM \bot BC\).

c) Có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\SM \bot BC\\AM \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SMA} = \widehat {SMG}\).

d) Vì \(\Delta ABC\) đều có \(AM\) là đường trung tuyến, \(G\) là trọng tâm nên \(GM = \frac{1}{3}AM = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

Có \(SM = \sqrt {S{B^2} - B{M^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt {21} }}{6}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\).

d) Tam giác \(SGM\) vuông tại \(G\) nên \(\cos \widehat {SMG} = \frac{{GM}}{{SM}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\frac{{\sqrt 3 }}{a} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SMG} = 60^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Trả lời: 90

Cho hình chóp  S . A B C D  có đáy  A B C D  là hình vuông. Gọi  H  là trung điểm của  A B  và  S H ⊥ ( A B C D ) , gọi  K  là trung điểm của cạnh  A D . Góc giữa hai đường thẳng  B K  và  S C  bằng bao nhiêu độ? (ảnh 1)

Vì \(\Delta ABK = \Delta BCH\) (\(AB = BC,AK = BH,\widehat {KAB} = \widehat {CBH} = 90^\circ \)) nên \(\widehat {BHC} = \widehat {BKA}\).

Có \(\widehat {ABK} + \widehat {BKA} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ABK} + \widehat {BHC} = 90^\circ \)\( \Rightarrow BK \bot CH\)(1).

Mà \(SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot BK\) (2).

Từ (1) và (2), ta có \(BK \bot \left( {SCH} \right) \Rightarrow BK \bot SC\).

Do đó \(\left( {BK,SC} \right) = 90^\circ \).

Câu 2

A. \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( \alpha \right)\\a \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

B. \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \bot \left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow b//\left( \alpha \right)\).

C. \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \subset \left( \alpha \right)\\b \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

D. \(\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\\a \subset \left( \alpha \right)\\b \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow a \bot b\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

\(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( \alpha \right)\\a \subset \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

Câu 4

A. \(\frac{5}{{2a}}\).

B. \(\frac{{5a}}{2}\).

C. \(\frac{2}{{5a}}\).

D. \(\frac{{2a}}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(DC\).

B. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(AD\).

C. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(BD\).

D. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(SC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP