Câu hỏi:

18/01/2025 3,159

I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

Đọc đoạn trích:

“ (1) Thổ cẩm của người Ê Đê thể hiện sự sáng tạo, có nghệ thuật tạo hình tinh tế. Để làm nên tấm thổ cẩm, trước hết phải có nguyên liệu dệt là bông gòn (tiếng Ê Đê gọi là blang). Bông sau khi thu hoạch được đánh tơi, kéo sợi rồi được nhuộm mầu bằng bún, lá, củ, rễ hoặc vỏ cây rừng. Khi đã có những sợi chỉ mầu như ý sẽ đưa lên khung, bện sợi và dệt, tạo hình hoa văn.

(2) Trước kia, thổ cẩm Ê Đê có hai tông màu chủ đạo là đen và đỏ. Ngày nay, sắc màu thổ cắm có năm mẫu cơ bản gồm: hrah (đỏ), yadu (đen), cakni (vàng), apiek (xanh) và kỗ (trắng). đôi khi có cả mầu xanh lục nhưng rất hiếm. Để tạo nên sắc mầu chủ đạo trên thổ cẩm, phụ nữ Ê Đê tìm nguyên liệu tạo mầu từ các loại lá, rễ cây rừng. Vào tháng 7 hằng năm, người Ê Đê vào rừng hái lá krum già để làm thuốc nhuộm, sau đó phơi vỏ ốc suối, nung lên, ngâm thành vôi rồi trộn với nước lá krum. Sợi nhuộm hỗn hợp này có mầu xanh. Nếu thêm vào hỗn hợp này nước lá knung giã nhỏ, nấu trong nổi chăm sẽ cho ra chất sợi mầu đen bóng mịn, giặt không phai, phơi nắng không bay mầu. Mầu đỏ được tạo từ loại vỏ cây krung già giã ra, nấu lên; mầu đỏ trên thổ cẩm Ê Đê chỉ đậm hơn mầu đất nung một chút. Sản phẩm dệt mầu đỏ được coi trọng hơn hết, những tấm thổ cẩm đỏ thường dùng để trang trí trong các lễ hội, những buổi cúng Yàng chứ không được cắt may thành những món đồ gia dụng.

(3) Khung dệt của người Ê Đê là kiểu khung dệt Indonesien. Hình thức dệt vải của người Ê Đê được các nhà dân tộc học gọi là kĩ thuật đan luồn sợi. Để tạo hình hoa văn, người dệt sẽ thiết kế bố cục, kích cỡ họa tiết từ khi bắt đầu lên khung, nhặt sợi. Mỗi loại hoa văn có số sợi dọc, sợi ngang, cách nâng và hạ sợi khác nhau, khi dệt sẽ tạo thành các dải họa tiết nối tiếp nhau chạy dài theo chiều dọc khổ vải. Trong quá trình xếp sợi, người dệt sẽ phối mầu xen kẽ như đò - đen, đen - vàng, đỏ - chàm sẫm để khi dệt sẽ có những dải hoa văn nổi bật, tạo điểm nhấn cho trang phục.

(4) Thông thường, trên một khổ vải rộng khoảng 0,9 m, người Ê Đê tạo những đường viền (điểm) nhỏ ở hai đầu biên vải. Phần hoa văn chính tập trung cách biên, khoảng 20 đến 30 cm và một số đường trang trí nhỏ chạy giữa thân vải. Dải hoa văn thường chiếm diện tích từ 1/4 đến 1/3 bề mặt tấm thổ cẩm, gồm những chuỗi họa tiết như cỏ, cây, hoa, lá, chim muông, cầm thú... được cách điệu dưới dạng hình học chạy dài liên tục suốt chiều dài.

(5) Ngoài ra, còn có các loại đường thẳng, đường dích dắc, cong, gãy song song theo dài hoa văn. Tùy vào mỗi loại trang phục, người Ê Đê sẽ có cách trang trí và sắp xếp hoa văn khác nhau. Hoa văn trang phục nam nữ, trang phục hằng ngày và dùng trong các dịp lễ đều khác nhau. Thậm chí, hoa văn trên trang phục còn thể hiện sự giàu có và quyền uy của người mặc.

 (6) Theo các nhà nghiên cứu, người Ê Để chọn tông màu đen hoặc chùm sẫm làm mầu nền chủ đạo trên thổ cẩm, vì họ muốn hòa mình vào thiên nhiên với nương rẫy, núi rừng, nơi họ sinh sống. Nổi trên nền tối đó là những dải mầu tương phản như đỏ, vàng, nhưng do độ mảnh mai của các đường diềm, nên sự tương phản trở nên khả chìm lắng.”

(Trích Nghệ thuật tạo hình trên thổ cẩm Ê Đê - Nguyễn Công Lý, theo nhandan.vn)

Đoạn trích viết về đề tài nào? Chỉ ra bố cục của đoạn trích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Đoạn trích viết về đề tài: Nghề dệt thổ cẩm của người Ê Đê.

- Bố cục của đoạn trích:

+ Nguyên liệu của nghề dệt thổ cẩm (đoạn 1)

+ Cách tạo màu trên thổ cẩm của người Ê Đê (đoạn 2)

+ Khung dệt và tạo hình hoa văn trên thổ cẩm Ê Đê (đoạn 3 - 4 - 5)

+ Ý nghĩa tông màu trên thổ cẩm của người Ê Đê (đoạn 6)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Theo đoạn trích, vì sao người Ê Đê chọn tông mẫu đen hoặc chàm sẫm làm mẫu nền chủ đạo trên thổ cẩm?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn trích, người Ê Đê chọn tông mầu đen hoặc chàm sẫm làm mầu nền chủ đạo trên thổ cẩm vì họ muốn hòa mình vào thiên nhiên với nương rẫy, núi rừng, nơi họ sinh sống.

Câu 3:

Nêu tác dụng của phương thức biểu đạt thuyết minh được sử dụng trong đoạn (3).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Phương thức biểu đạt thuyết minh trong đoạn (3):

+ Giới thiệu kiểu khung dệt của người Ê Đê

+ Giới thiệu cách tạo hình hoa văn trên thổ cẩm của người Ê Đê

- Tác dụng của phương thức biểu đạt thuyết minh được sử dụng trong đoạn (3):

+ Cung cấp tri thức về kiểu khung dệt và cách tạo hình hoa văn trên thổ cẩm của người Ê Đê

+ Thể hiện vốn hiểu biết, sự tìm hiểu kĩ lưỡng của người viết về nghề dệt thổ cẩm của người Ê Để nói chung và về kiểu khung dệt, cách tạo hình hoa văn trên thổ cẩm Ê Đê

Câu 4:

- Trong quá trình xếp sợi, người dệt sẽ phối mầu xen kẽ như đỏ - đen, đen - vàng, đỏ chàm sẫm để khi dệt sẽ có những dải hoa văn nổi bật, tạo điểm nhấn cho trang phục.
- Ngoài ra, còn có các loại đường thẳng, đường dích dắc, cong, gãy song song theo dài hoa văn.
- Nổi trên nền tối đó là những dải mầu tương phản như đỏ, vàng, nhưng do độ mảnh mai của các đường diễm, nên sự tương phản trở nên khá chìm lắng.
Các chi tiết trên cho anh/chị hiểu gì về những người dệt thổ cẩm?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Trong quá trình xếp sợi, người dệt sẽ phối mầu xen kẽ như đỏ - đen, đen - vàng, đỏ - chàm sẫm để khi dệt sẽ có những dải hoa văn nổi bật, tạo điểm nhấn cho trang phục.

- Ngoài ra, còn có các loại đường thẳng, đường dích dắc, cong, gãy song song theo dài hoa văn.

- Nổi trên nền tối đó là những dải mầu tương phản như đỏ, vàng, nhưng do độ mảnh mai của các đường diềm, nên sự tương phản trở nên khả chìm lắng.

Các chi tiết trên cho thấy sự khéo léo, tài hoa, tinh tế, kĩ lưỡng, chỉn chu,... của những người dệt thổ cẩm trong quá trình dệt vải.

Câu 5:

Từ chi tiết hoa văn trên trang phục còn thể hiện sự giàu có và quyền uy của người mặc anh/chị có đồng tình với ý kiến cho rằng: Trang phục làm nên giá trị của con người không? Vì sao?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thí sinh tự do bày tỏ quan điểm về ý kiến cho rằng Trang phục làm nên giá trị của con người, tuy nhiên, cần có lí giải hợp lí, thuyết phục. Chẳng hạn:

- Đồng tình với ý kiến.

- Bởi lẽ trang phục nói riêng và hình thức bề ngoài nói chung là một trong những phương diện góp phần phản ánh con người (xuất thân, hoàn cảnh, học thức, văn hoá,...). Trong đó, văn hoá là yếu tố cốt lõi làm nên giá trị của một con người. Người có văn hoá sẽ biết lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và bối cảnh.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Câu 2: (4,0 điểm)

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ), phân tích hình tượng người lính đảo trong bài thơ sau:

ĐỢI MƯA TRÊN ĐẢO SINH TỒN

Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn

Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy

Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy

Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi

Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời...

 

Ôi ước gì được thấy mưa rơi

Mặt chúng tôi ngửa lên như đất

Những màu mây sẽ thôi không héo quắt

Đá san hô sẽ nảy cỏ xanh lên

Đảo xa khơi sẽ hóa đất liền

Chúng tôi không cạo đầu, để tóc lên như cỏ

Rồi kháo nhau

Bữa tiệc linh đình bày toàn nước ngọt

Ôi, ước gì được thấy mưa rơi

Cơn mưa lớn vẫn rập rình ngoài biển

Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu

Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo

Đảo vẫn sinh tồn trên đại dương đầy gió bão

Ánh chớp xanh vẫn lấp loáng phía chân trời...

Ôi, ước gì được thấy mưa rơi

Chúng tôi sẽ trụi trần nhảy choi choi trên mặt cát

Giãy giụa tơi bời trên mặt cát

Như con cá rô rạch nước đón mưa rào

Úp miệng vào tay, chúng tôi sẽ cùng gào

Như ếch nhái uôm uôm khắp đảo

Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo

Mưa như chưa bao giờ mưa, sấm sét đùng đùng

Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng

Chập chờn bay phía xa khơi...

[...]

Một hạt nhỏ thôi cát cũng dịu đi nhiều...

Chúng tôi như hòn đá ngàn năm trong nhịp đập trái tim người

Như đá vững bền, như đá tốt tươi...

 

[...]

1982

(Theo Tuyển thơ - Trần Đăng Khoa, NXB Văn học, Hà Nội, 2016)

Lời giải

a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận văn học.    

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình tượng người lính đảo trong bài thơ Đợi mưa trên đảo sinh tồn.

0,5

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận của bài viết:

– Xác định được các ý chính của bài viết.

– Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận:

* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm

- Trần Đăng Khoa là một trong những cây bút lớn của nền văn học Việt Nam hiện đại; có nhiều sáng tác đặc sắc viết về đề tài biển đảo quê hương, như: Lính đảo hát tình ca trên đảo, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, Thơ tình người lính biển...

- Bài thơ Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn được viết năm 1982, là một trong những thi phẩm tiêu biểu cho đề tài biển đảo của Trần Đăng Khoa.

* Phân tích hình tượng người lính đảo trong bài thơ Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn

- Người lính với điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt, thiếu thốn: đảo Sinh Tồn những năm 1980 rất khan hiếm nước ngọt (Bóng đen sẵn như gốc cây khô cháy)

- Người lính được khắc hoạ với những chi tiết tuyệt đẹp:

+ Khao khát, kiên trì đón đợi mưa rơi (Ôi ước gì được thấy mưa rơi, Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo)

+ Trẻ trung, tinh nghịch, yêu đời (Chúng tôi sẽ trui trần nhảy choi choi trên mặt cắt, Giấy giua tới bởi trên mặt cắt)

+ Kiên cường, bất khuất (Chúng tôi như hòn đá ngàn năm trong nhịp đập trái tìm người

* Đánh giá chung

- Trong bài thơ, người lính hiện lên tuyệt đẹp với những phẩm chất sáng ngời: anh dũng, kiên cường; lạc quan, hóm hỉnh; thuỷ chung với lí tưởng chiến đấu.....

- Với thi phẩm, Trần Đăng Khoa đã bộc lộ tình yêu, lòng ngưỡng mộ và thái độ ngợi ca sâu sắc trước các chiến sĩ nơi hải đảo xa xôi.

- Bài thơ lan thấm vào người đọc tình yêu các chiến sĩ hải quân và thức dậy trong chúng ta tinh thần trách nhiệm với biển đảo quê hương.

1,0

d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Triển khai ít nhất được hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân.

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.

Lưu ý: HS có thể trình bày suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,5

đ. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

0,25

e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,5

Lời giải

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn:

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoăc song hành.

0,25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Về sự cần thiết phải gìn giữ các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.

0,25

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận:

– Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý:

+ Phải gìn giữ các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc vì đó là thành tố tạo nên bản sắc của dân tộc; là cách bộc lộ lòng yêu nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc.

+ Phải gìn giữ các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc để có thể hoà nhập nhưng không hoà tan trong bối cảnh các quốc gia không ngừng mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế.

0,5

d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.

– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.

0,5

đ. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0,25

e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,25

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay