Câu hỏi:

23/01/2025 280

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên (ảnh 1)

a) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

b) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

c) \(c > 0\).

d) \(a < 0;b > 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ

a) Trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) đồ thị hàm số đi lên. Suy ra hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

b) Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ trái dấu.

c) Vì đồ thị hàm số cắt \(Oy\) tại điểm nằm phía trên trục hoành nên \(c > 0\).

d) Vì bề lõm của \(\left( P \right)\) hướng xuống dưới nên \(a < 0\).

Lại có \(x = - \frac{b}{{2a}} > 0\)\(a < 0\) nên \(b > 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đ, b) S, c) Đ, d) S

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {3; - 1} \right);R = 2\).

a) Ta có \(IA = \sqrt {{{\left( {1 - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 1} \right)}^2}}  = 2 = R\). Suy ra điểm \(A\) thuộc đường tròn.

b) Ta có \(IB = \sqrt {{{\left( {1 - 3} \right)}^2} + {{\left( {3 + 1} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 > R\). Suy ra điểm \(B\) nằm ngoài đường tròn.

c) Có \(\overrightarrow {IA} = \left( { - 2;0} \right)\).

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\) đi qua \(A\left( {1; - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 1;0} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \( - \left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1\).

d) Giả sử tiếp tuyến qua \(B\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là

\(a\left( {x - 1} \right) + b\left( {y - 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow ax + by - a - 3b = 0\;\left( {\rm{d}} \right)\).

\(d\left( {I,\left( d \right)} \right) = R\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {a.3 + b.\left( { - 1} \right) - a - 3b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 2\)\( \Leftrightarrow \left| {2a - 4b} \right| = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)\( \Leftrightarrow \left| {a - 2b} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 4ab + 4{b^2}} \right) = {a^2} + {b^2}\)\( \Leftrightarrow - 4ab + 3{b^2} = 0\)\( \Leftrightarrow b\left( {3b - 4a} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 0\\a = \frac{3}{4}b\end{array} \right.\).

TH1: \(b = 0\) chọn \(a = 1\). Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(x - 1 = 0\).

TH2: Chọn \(b = 4 \Rightarrow a = 3\). Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(3x + 4y - 15 = 0\).

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\({y^4} = {x^3}\) không là hàm số theo biến \(x\).

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP