Câu hỏi:

05/02/2025 28

 Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tiêu chí

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

- Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ

à thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Vùng còn có địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam, với đất feralit

à thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.

Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng có nhiều đảo, quần đảo

à thuận lợi để phát triển du lịch.

Khu vực ven biển có diện tích mặt nước

à với cảnh quan đa dạng, … thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Khí hậu

- Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm

- Trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C),

à thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Nguồn nước

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước ngầm phong phú

à cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Vùng có nguồn nước khoáng ở Quang Hanh (Quảng Ninh), Tiền Hải (Thái Bình), Kênh Gà (Ninh Bình),...

à thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Rừng

- Diện tích rừng trong vùng là 487,4 nghìn ha, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và các khu vực đồi núi ở rìa phía tây, tây nam của vùng và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn. Trong vùng có các vườn quốc gia như: Ba Vì (Hà Nội), Cát Bà (Hải Phòng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc).... và các khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, Châu thổ sông Hồng.

à Cung cấp nguyên nhiên liệu cho sản xuất công nghiệp, dự trữ và bảo tồn tài nguyên sinh vật.

Khoáng sản

- Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng. Ngoài ra, đá vôi có ở Ninh Bình, Hà Nam, Hải Phòng, ...; sét, cao lanh ở Hải Dương, Quảng Ninh,...

à có giá trị để phát triển công nghiệp.

Biển

Vùng có đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, có nhiều bãi tắm, trên biển có nhiều đảo, đặc biệt quần thể vịnh Hạ Long – quần đảo Cát Bà là Di sản thiên nhiên thế giới.

à tạo thuận lợi để phát triển du lịch

Diện tích vùng biển rộng nhiều vịnh, nhiều của sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh,...

à thuận lợi để nuôi trồng khai thác thuỷ sản và phát triển giao thông vận tải biển.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…

a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta.

b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.

c) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

d) Cây cà phê phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn.

Xem đáp án » 05/02/2025 2,143

Câu 2:

 Cho bảng số liệu:

Tình hình xuất khẩu của nước ta năm 2022

Năm

2022

Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng)

8 941

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%)

50,61

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính giá trị nhập khẩu năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022.

Xem đáp án » 05/02/2025 917

Câu 3:

Cho bảng số liệu:

Quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 và năm 2022

Tiêu chí

Năm 2021

Năm 2022

Số dân (nghìn người)

23 224,84

23 454,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính tốc độ gia tăng dân số năm 2022 của Đồng bằng sông Hồng. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị %)

b) Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022. Biết, diện tích của vùng Đồng bằng sông Hồng là 21,3 nghìn km². (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị người/km²)

Xem đáp án » 05/02/2025 702

Câu 4:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sn khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021

Tiêu chí


Năm

2010

2015

2020

2021

Sản lượng (nghìn tấn)

707,1

913,6

1 144.8

1 167,9

Trong đó: Cá biển

516,9

721,9

940,4

988,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Tính trung bình mỗi năm sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của đơn vị nghìn tấn)

b) Tính tỉ lệ cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %)

Xem đáp án » 05/02/2025 359

Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng TD&MNBB?

Xem đáp án » 05/02/2025 305

Câu 6:

Cho bảng số liệu:


 Tổng diện tích rừng và rừng trồng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.

Năm

Diện tích

2010

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng

2 807,2

3 045,0

3 126,7

3 131,1

Trong đó: Rừng trồng

679,9

808,9

921,2

929,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, 2022)

Tính và nhận xét về tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.

Xem đáp án » 05/02/2025 303

Câu 7:

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án » 05/02/2025 300

Bình luận


Bình luận