Read the following tips and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Five Important Skills and Characteristics to be a Pilot
1. Communication Skills: Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
2. Confidence: Pilots need to believe in their abilities. They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
3. Multitasking: There are lots of things pilots must (9) ______ at all times. They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
4. Math Skills: Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
5. Stress Management: Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
(Adapted from i-Learn Smart World 12 – Unit 3. World of Work)
Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
Read the following tips and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Five Important Skills and Characteristics to be a Pilot
1. Communication Skills: Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
2. Confidence: Pilots need to believe in their abilities. They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
3. Multitasking: There are lots of things pilots must (9) ______ at all times. They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
4. Math Skills: Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
5. Stress Management: Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
(Adapted from i-Learn Smart World 12 – Unit 3. World of Work)
Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
A. at
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm từ: explain sth to sb – giải thích cái gì cho ai
Dịch: Phi công cần có khả năng giải thích thông tin một cách bình tĩnh cho những người làm việc và đi lại trên máy bay.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
They have to make (8) ______ responses that can affect a lot of people.
A. light-hearted
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. light-hearted /ˌlaɪt ˈhɑːtɪd/ (adj): nhẹ nhàng, không căng thẳng
B. self-confident /ˌself ˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin vào bản thân
C. thick-skinned /ˌθɪk ˈskɪnd/ (adj): cứng rắn, không dễ bị ảnh hưởng
D. quick-witted /ˌkwɪk ˈwɪtɪd/ (adj): nhanh nhạy, linh hoạt
Dịch: Họ phải đưa ra những phản ứng nhanh nhạy có thể ảnh hưởng đến nhiều người.
Chọn D.
Câu 3:
There are lots of things pilots must (9) ______ at all times.
A. be doing
Kiến thức về dạng của động từ
A. be doing: dạng hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian.
B. be done: dạng bị động sau động từ khuyết thiếu, không phù hợp vì đang nói đến những việc phi công phải chủ động làm.
C. have doing: không có cấu trúc này, loại ngay
D. have done: cấu trúc must have V-p2 dùng để đưa ra dự đoán chắc chắn của người nói về một việc đã xảy ra, có cơ sở để dự đoán.
=> Câu muốn nói phi công phải làm nhiều việc liên tục, cùng lúc nên chọn ‘be doing’.
Dịch: Có rất nhiều việc mà phi công phải làm mọi lúc.
Chọn A.
Câu 4:
They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
They need to think about fuel, speed, passengers, and (10) ______ things, all at the same time.
A. another
Kiến thức về lượng từ
A. another + N(đếm được số ít): một cái khác/ người khác
B. other + N(không đếm được)/ N(s/es): những cái khác/ người khác
C. others: những cái khác/ người khác – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
D. the other: cái còn lại/ người còn lại trong hai cái/ hai người – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
- Sau chỗ trống là một danh từ đếm được số nhiều things => chỉ có other dùng được.
Dịch: Họ cần phải nghĩ về nhiên liệu, tốc độ, hành khách và những thứ khác, tất cả cùng một lúc.
Chọn B.
Câu 5:
Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
Pilots need to be able to do math quickly and accurately (11) ______ they have to make changes to their speed or direction.
A. unless
Kiến thức về liên từ
A. unless = if not: trừ khi
B. in case: trong trường hợp
C. as long as: miễn là
D. provided (that): với điều kiện là
Dịch: Phi công cần có khả năng tính toán nhanh chóng và chính xác trong trường hợp họ phải thay đổi tốc độ hoặc hướng bay.
Chọn B.
Câu 6:
Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
Pilots need to stay calm at all times and be (12) ______ to different situations and problems.
A. adaptable
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. adaptable /əˈdæptəbl/ (adj): dễ thích nghi
B. empathetic /ˌempəˈθetɪk/ (adj): biết đồng cảm
C. compassionate /kəmˈpæʃənət/ (adj): có lòng thương người
D. diligent /ˈdɪlɪdʒənt/ (adj): siêng năng chăm chỉ
Dịch: Phi công cần phải luôn bình tĩnh và thích nghi với các tình huống và vấn đề khác nhau.
Chọn A.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
A. Ước tính rằng nhiều cơ hội nghề nghiệp sẽ được tạo ra khi các công nghệ mới và AI ra đời => Cấu trúc bị động nâng cao: It + passive + that + clause.
- Xét động từ estimate có nghĩa ‘ước tính xấp xỉ’, mệnh đề sau ‘that’ thường đưa ra con số ước tính => Loại A vì không hợp logic.
B. Nhiều công nghệ mới từ AI cũng đã ra đời, AI cũng đang tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn => hướng trọng tâm hoàn toàn về AI.
C. Sự phát triển của AI và nhiều công nghệ mới trong cuộc sống đã ảnh hưởng đến các cơ hội nghề nghiệp => Cấu trúc bị động nâng cao: S + passive + to V/ to have Vp2.
- Dùng ‘to have Vp2’ nghĩa là hành động của S đã xảy ra và kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại; mà bài đang nói về hiện tại, hướng đến tương lai => loại C.
D. Sự ra đời của các công nghệ mới và sự phát triển của AI cũng đã tạo ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
a. Lan: Come in, Mark. Did you find my place easily?
d. Mark: Yes, I actually met your dad in the street and he showed me the way. He said
he was on his way to work.
c. Lan: That’s right. My dad is a factory worker, so he works in shifts. Today he’s on the night shift.
b. Mark: Working night shifts must be really hard. When does he sleep?
e. Lan: He goes to bed right after he comes home in the morning when there’s no one at home. My mum’s usually at work then. She teaches at a primary school.
Dịch:
a. Lan: Vào đi, Mark. Cậu tìm nhà tớ có dễ không?
d. Mark: Dễ mà. Tớ tình cờ gặp bố cậu trên đường, ông ấy chỉ đường cho tớ. Ông ấy nói đang trên đường đi làm.
c. Lan: Đúng rồi. Bố tớ là công nhân nhà máy, nên ông ấy làm việc theo ca. Hôm nay ông ấy làm ca đêm.
b. Mark: Làm ca đêm chắc vất vả lắm. Thế ông ấy ngủ khi nào?
e. Lan: Ông ấy đi ngủ ngay khi về nhà vào buổi sáng, lúc không có ai ở nhà. Mẹ tớ thường đi làm lúc đó. Mẹ dạy ở một trường tiểu học.
Chọn C.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.