Câu hỏi:
09/02/2025 89Read the following story and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
When I left school, I didn’t have a clue what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice (1) ______ right from the outset. I’ve always been a(n) (2) ______ person so I enjoyed the social side of university, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn’t make any difference. Physics just wasn’t my thing.
Soon my tutor noticed that I wasn’t (3) ______ my classmates and called me in for a chat. She was really understanding and suggested (4) ______ in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some biology lectures, which didn’t really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I (5) ______ my niche. I switched courses and I’m (6) ______ I did!
(Adapted from English Discovery 12 – Unit 8. The world of work)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về liên từ
A. though: mặc dù – có thể đứng cuối hoặc giữa câu để diễn đạt sự tương phản
B. although: mặc dù – phải đứng đầu hoặc giữa câu với mệnh đề đầy đủ phía sau
C. even though: mặc dù – dạng nhấn mạnh hơn của ‘although’ và cũng yêu cầu một mệnh đề đầy đủ phía sau
D. as though: như thể là => nghĩa không phù hợp trong ngữ cảnh này
Dịch: Dù vậy ngay từ đầu tôi đã biết đó là lựa chọn sai lầm.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. argumentative /ˌɑːɡjuˈmentətɪv/ (adj): hay tranh cãi
B. gregarious /ɡrɪˈɡe(ə)riəs/ (adj): hòa đồng, thích giao du
C. conscientious /ˌkɒnʃiˈenʃəs/ (adj): tận tâm, chu đáo
D. objective /əbˈdʒektɪv/ (adj): khách quan, không thiên vị
Dịch: Vốn là một người hòa đồng, tôi rất tận hưởng đời sống xã hội ở đại học,...
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. come up against (phr.v): gặp phải một vấn đề khó khăn
B. put up with (phr.v): chịu đựng ai/cái gì
C. catch up with (phr.v): bắt kịp tốc độ, trình độ với ai
D. get round to (phr.v): hoàn thành một việc gì đó
Dịch: Chẳng mấy chốc, giảng viên hướng dẫn nhận ra tôi đang bị tụt lại so với các bạn cùng lớp và gọi tôi đến để trao đổi.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về câu giả định
- Câu giả định hay câu cầu khiến dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì.
- Cấu trúc: S + V + (that) + S + (should) + V(inf), với một số động từ như: suggest, ask, demand, insist, propose, request,...
Dịch: Cô ấy rất thấu hiểu và gợi ý tôi thử đi nghe giảng các môn khác để xem có môn nào phù hợp với mình hơn không.
Chọn A.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thì động từ
- Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động diễn ra trước chia quá khứ đơn.
- Trước chỗ trống có hành động ‘realised’ xảy ra trong quá khứ đơn, hành động tìm thấy môn học phù hợp phải xảy ra trước khi nhận ra điều đó.
=> Cần dùng QKHT để thể hiện thứ tự thời gian. Cấu trúc: S + had + Vp2.
A. found: quá khứ đơn => sai vì không thể hiện rõ thứ tự trước-sau giữa hai sự kiện.
B. would find: chỉ dự đoán tương lai trong quá khứ => nghĩa không phù hợp.
C. had been finding: quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình kéo dài, không phù hợp với hành động ‘tìm thấy’ kết thúc ngay tại thời điểm đó.
Dịch: Thế rồi tôi thử đến một lớp kỹ thuật và nhận ra đã tìm thấy đúng lĩnh vực dành cho mình rồi.
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. ecstatic /ɪkˈstætɪk/ (adj): cực kỳ phấn khích, sung sướng tột độ => sắc thái quá mạnh trong ngữ cảnh này.
B. glad /ɡlæd/ (adj): vui mừng => từ tự nhiên nhất để diễn tả sự hài lòng với quyết định của mình.
C. thrilled /θrɪld/ (adj): hết sức vui mừng, cực kỳ hào hứng => thường chỉ sự mong chờ trước một sự kiện sắp diễn ra.
D. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): rất vui, rất hài lòng => quá trang trọng so với ngữ cảnh.
Dịch: Tôi quyết định chuyển ngành và thật sự vui mừng vì đã làm vậy!
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?
Starbucks has become a popular haunt for teens, and influencer-backed energy drinks—many of which are caffeinated—have a massive reach online.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Dear Ms White,
I am writing to apply for the position of Graduate Website Developer as advertised on the jobsearch.com website. Please find my CV enclosed.
a. In the future I would like to develop websites for multinational companies.
b. I am currently studying Business Studies and this course has prepared me for the position in a number of ways.
c. I can use various computer programmes such as Excel, Microsoft Office and PowerPoint. I also write my own blog.
d. It has involved a lot of teamwork and has required a large amount of self-motivation. During the course I have helped design basic websites for new companies.
e. I am an enthusiastic and determined person and I have very good attention to detail. I would like the opportunity to meet and show you my passion for web development.
Thank you for taking the time to consider my application. I look forward to hearing from you in the near future.
Yours sincerely.
Najat El-Amin
(Adapted from C-21 Smart 12 – Unit 10. Flying high)
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits?
b. Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals.
c. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner.
d. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food.
e. Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others.
(Adapted from Global Success 11 – Unit 1. A long and healthy life)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
Topic 6: Gender equality (Phần 2)
về câu hỏi!