Câu hỏi:

09/02/2025 238

Read the following story and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

When I left school, I didn’t have a clue what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice (1) ______ right from the outset. I’ve always been a(n) (2) ______ person so I enjoyed the social side of university, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn’t make any difference. Physics just wasn’t my thing.

Soon my tutor noticed that I wasn’t (3) ______ my classmates and called me in for a chat. She was really understanding and suggested (4) ______ in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some biology lectures, which didn’t really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I (5) ______ my niche. I switched courses and I’m (6) ______ I did!

(Adapted from English Discovery 12 – Unit 8. The world of work)

I knew it was the wrong choice (1) ______ right from the outset.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ

A. though: mặc dù – có thể đứng cuối hoặc giữa câu để diễn đạt sự tương phản

B. although: mặc dù – phải đứng đầu hoặc giữa câu với mệnh đề đầy đủ phía sau

C. even though: mặc dù – dạng nhấn mạnh hơn của ‘although’ và cũng yêu cầu một mệnh đề đầy đủ phía sau

D. as though: như thể là => nghĩa không phù hợp trong ngữ cảnh này

Dịch: Dù vậy ngay từ đầu tôi đã biết đó là lựa chọn sai lầm.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I’ve always been a(n) (2) ______ person so I enjoyed the social side of university, but I really struggled with the coursework.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. argumentative /ˌɑːɡjuˈmentətɪv/ (adj): hay tranh cãi

B. gregarious /ɡrɪˈɡe(ə)riəs/ (adj): hòa đồng, thích giao du

C. conscientious /ˌkɒnʃiˈenʃəs/ (adj): tận tâm, chu đáo

D. objective /əbˈdʒektɪv/ (adj): khách quan, không thiên vị

Dịch: Vốn là một người hòa đồng, tôi rất tận hưởng đời sống xã hội ở đại học,...

Chọn B.

Câu 3:

Soon my tutor noticed that I wasn’t (3) ______ my classmates and called me in for a chat.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ

A. come up against (phr.v): gặp phải một vấn đề khó khăn

B. put up with (phr.v): chịu đựng ai/cái gì

C. catch up with (phr.v): bắt kịp tốc độ, trình độ với ai

D. get round to (phr.v): hoàn thành một việc gì đó

Dịch: Chẳng mấy chốc, giảng viên hướng dẫn nhận ra tôi đang bị tụt lại so với các bạn cùng lớp và gọi tôi đến để trao đổi.

Chọn C.

Câu 4:

She was really understanding and suggested (4) ______ in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về câu giả định

- Câu giả định hay câu cầu khiến dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì.

- Cấu trúc: S + V + (that) + S + (should) + V(inf), với một số động từ như: suggest, ask, demand, insist, propose, request,...

Dịch: Cô ấy rất thấu hiểu và gợi ý tôi thử đi nghe giảng các môn khác để xem có môn nào phù hợp với mình hơn không.

Chọn A.

Câu 5:

then I went along to an engineering class and realised I (5) ______ my niche.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thì động từ

- Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động diễn ra trước chia quá khứ đơn.

- Trước chỗ trống có hành động ‘realised’ xảy ra trong quá khứ đơn, hành động tìm thấy môn học phù hợp phải xảy ra trước khi nhận ra điều đó.

=> Cần dùng QKHT để thể hiện thứ tự thời gian. Cấu trúc: S + had + Vp2.

A. found: quá khứ đơn => sai vì không thể hiện rõ thứ tự trước-sau giữa hai sự kiện.

B. would find: chỉ dự đoán tương lai trong quá khứ => nghĩa không phù hợp.

C. had been finding: quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình kéo dài, không phù hợp với hành động ‘tìm thấy’ kết thúc ngay tại thời điểm đó.

Dịch: Thế rồi tôi thử đến một lớp kỹ thuật và nhận ra đã tìm thấy đúng lĩnh vực dành cho mình rồi.

Chọn D.

Câu 6:

I switched courses and I’m (6) ______ I did!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. ecstatic /ɪkˈstætɪk/ (adj): cực kỳ phấn khích, sung sướng tột độ => sắc thái quá mạnh trong ngữ cảnh này.

B. glad /ɡlæd/ (adj): vui mừng => từ tự nhiên nhất để diễn tả sự hài lòng với quyết định của mình.

C. thrilled /θrɪld/ (adj): hết sức vui mừng, cực kỳ hào hứng => thường chỉ sự mong chờ trước một sự kiện sắp diễn ra.

D. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): rất vui, rất hài lòng => quá trang trọng so với ngữ cảnh.

Dịch: Tôi quyết định chuyển ngành và thật sự vui mừng vì đã làm vậy!

Chọn B.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài

When I left school, I didn’t have a clue what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice though right from the outset. I’ve always been a gregarious person so I enjoyed the social side of university, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn’t make any difference. Physics just wasn’t my thing.

Soon my tutor noticed that I wasn’t catching up with my classmates and called me in for a chat. She was really understanding and suggested I sit in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some biology lectures, which didn’t really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I had found my niche. I switched courses and I’m glad I did!

Khi tôi rời trường, tôi hoàn toàn không biết mình muốn theo đuổi nghề gì. Tôi khá giỏi môn khoa học nên đã quyết định học vật lý khi lên đại học. Dù vậy ngay từ đầu tôi đã biết đó là lựa chọn sai lầm. Vốn là một người hòa đồng, tôi rất tận hưởng đời sống xã hội ở đại học, nhưng lại gặp nhiều khó khăn với các bài tập. Tôi đã cố gắng kỷ luật bản thân và chăm chỉ học tập, nhưng không thay đổi được gì—vật lý đơn giản là không phù hợp với tôi.

Chẳng mấy chốc, giảng viên hướng dẫn nhận ra tôi đang bị tụt lại so với các bạn cùng lớp và gọi tôi đến để trao đổi. Cô ấy rất thấu hiểu và gợi ý tôi thử đi nghe giảng các môn khác để xem có môn nào phù hợp với mình hơn không. Tôi đã đến vài buổi môn sinh học nhưng không thấy hứng thú. Thế rồi tôi thử đến một lớp kỹ thuật và nhận ra đã tìm thấy đúng lĩnh vực dành cho mình rồi. Tôi quyết định chuyển ngành và thật sự vui mừng vì đã làm vậy!

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

e. Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others.

a. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits?

b. Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals.

d. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food.

c. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner.

Dịch:

e. Tuổi thọ trung bình đã tăng lên trong vài thập kỷ qua, và một số người có cuộc sống dài hơn và khỏe mạnh hơn những người khác.

a. Một lý do có thể giải thích cho điều này là họ có thói quen sống lành mạnh. Vậy làm thế nào để bạn tạo được những thói quen này?

b. Bắt đầu bằng cách xem nhãn thực phẩm, chú ý đến các thành phần và chất dinh dưỡng như vitamin và khoáng chất.

d. Tránh tiêu thụ các loại thực phẩm nhiều muối và đường như đồ ăn nhanh.

c. Thêm vào đó, bổ sung nhiều trái cây và rau sạch vào chế độ ăn uống, và nhớ ăn sáng đầy đủ nhưng ăn tối nhẹ thôi.

Chọn B.

Câu 2

Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?

Starbucks has become a popular haunt for teens, and influencer-backed energy drinks—many of which are caffeinated—have a massive reach online.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 hoặc đoạn 2?

Starbucks đã trở thành điểm đến yêu thích của nhiều thanh niên, và các loại nước tăng lực do những người có ảnh hưởng quảng bá—nhiều loại trong số đó chứa caffeine—có phạm vi tiếp cận lớn trên mạng xã hội.

Xét vị trí [III]:

- The guidance comes at a time when caffeinated drinks are seemingly skyrocketing in popularity among young people. [III] (Hướng dẫn này được đưa ra trong bối cảnh đồ uống chứa caffeine dường như đang tăng vọt về mức độ phổ biến trong giới trẻ. [III])

=> Câu trên nói về xu hướng phổ biến tăng cao của các loại đồ uống chứa caffein nên câu cần điền ở vị trí [III] là hợp lý, nó có chức năng đưa ra ví dụ chứng minh cho nhận định trước nó.

Chọn C.

Câu 3

In Vietnam, there are two types of traditional medicine (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT mentioned as one of the unusual jobs?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Dry January is a yearly challenge during which people refrain (7) ______ consuming alcohol.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay