Câu hỏi:
10/02/2025 182Read the following tips and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Five Things You Need to be an Architect
1. Knowledge of Art and Design: Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.
2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and (8) ______ workers, (9) ______ them to communicate effectively and provide direction.
3. Knowledge of Construction Laws: Architects must have a firm understanding of building regulations and what they are allowed (10) ______.
4. Problem-solving Skills: A host of problems can come up during the process. Architects need to tackle unforeseen challenges with (11) ______, well-thought-out solutions.
5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need a sharp eye (12) _____ evolving styles and a passion for discovering fresh designs that their clients will love.
(Adapted from i-Learn Smart World 12 – Unit 3. World of Work)
Architects must have a creative and (7) ______ mindset to design visually stunning, carefully planned buildings and spaces.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi giữa kì 2 Anh 12 Friends Global có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. mind-blowing /ˈmaɪnd bləʊɪŋ/ (adj): làm cho sững sờ
B. thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ (adj): khơi gợi suy nghĩ sâu sắc
C. detail-oriented /ˈdiːteɪl ɔːrientɪd/ (adj): chú ý đến chi tiết
D. half-hearted /ˌhɑːf ˈhɑːtɪd/ (adj): nửa vời, không nhiệt tình
Dịch: Kiến trúc sư cần có tư duy sáng tạo và khả năng chú ý đến chi tiết để thiết kế nên những công trình đẹp mắt, được quy hoạch cẩn thận.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
B. constructing /kənˈstrʌktɪŋ/: đang xây dựng (dạng V-ing của động từ ‘construct’)
C. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): quá trình xây dựng, tòa nhà
D. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng, e.g. constructive criticism/advice
- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) để tạo cụm danh từ chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác => loại A.
- Ta có cụm cố định: construction workers – công nhân xây dựng, thợ xây
Dịch: Kiến trúc sư làm việc với đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng,...
Chọn C.
Câu 3:
(9) ______ them to communicate effectively and provide direction.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có động từ chính là ‘work’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH => loại A.
- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng với ‘that’ => loại D.
- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống là ‘which requires them...’, bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước dấu phẩy => loại C (chia sai động từ).
- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.
Dịch: Kiến trúc sư làm việc với đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra chỉ đạo phù hợp.
Chọn B.
Câu 4:
Architects must have a firm understanding of building regulations and what they are allowed (10) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Ta có: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì => bị động: sb be allowed to do sth
Dịch: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.
Chọn D.
Câu 5:
Architects need to tackle unforeseen challenges with (11) ______, well-thought-out solutions.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. assertive /əˈsɜːtɪv/ (adj): quyết đoán
B. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): sáng tạo, đổi mới
C. considerate /kənˈsɪdərət/ (adj): chu đáo, quan tâm
D. observant /əbˈzɜːvənt/ (adj): hay quan sát, tinh mắt
Dịch: Kiến trúc sư cần giải quyết những thách thức không lường trước được bằng các giải pháp sáng tạo, được cân nhắc kỹ lưỡng.
Chọn B.
Câu 6:
Architects need a sharp eye (12) _____ evolving styles and a passion for discovering fresh designs that their clients will love.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
- Ta có have an eye for sth = to be able to judge if things look attractive, valuable, etc. (Oxford): có mắt nhìn
Dịch: Kiến trúc sư cần có con mắt tinh tường trong việc nắm bắt các xu hướng mới cùng niềm đam mê khám phá những phong cách độc đáo để thu hút khách hàng.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Many school-leavers choose a degree based on what is likely to lead to a good job rather than what truly interests them.
e. Personally, I worry this could lead to a negative experience at university and that it may be better to opt for a subject you find stimulating.
a. It is important to consider this issue with regard to success.
d. It is often the case that those who rise to the very top of their field get there because they are passionate about what they do.
b. Of course, passion does not guarantee career success, but it is undeniably a crucial factor.
Dịch:
c. Nhiều học sinh tốt nghiệp trung học chọn ngành học khi lên đại học dựa trên cơ hội việc làm tốt khi ra trường thay vì theo đuổi đam mê thực sự.
e. Cá nhân tôi lo ngại rằng điều này có thể dẫn đến trải nghiệm không mấy tích cực tại đại học và rằng sẽ tốt hơn nếu chọn một ngành học mà bạn thấy hứng thú.
a. Ta nên xem xét vấn đề này trong mối liên hệ với thành công.
d. Thực tế cho thấy, những người đạt đến đỉnh cao trong lĩnh vực của họ thường là những người đam mê công việc của mình.
b. Tất nhiên, đam mê không đảm bảo thành công trong sự nghiệp, nhưng không thể phủ nhận rằng đó là một yếu tố quan trọng.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
a. Jason: So, I saw this job advertised on your website.
e. Interviewer: Why do you think you are the best candidate for the position of social media manager?
d. Jason: Well, I’m decisive and creative, and I have a good knowledge of social media.
b. Interviewer: Do you have any previous experience in this line of work?
c. Jason: I’ve written social media posts for a local company in my town for three years.
Dịch:
a. Jason: Tôi thấy công việc này đang tuyển dụng trên trang web của anh/chị.
e. Người phỏng vấn: Tại sao bạn nghĩ mình là ứng viên phù hợp nhất cho vị trí quản lý mạng xã hội này?
d. Jason: Vâng, tôi là một người quyết đoán và sáng tạo, và tôi cũng có nhiều hiểu biết về mạng xã hội.
b. Người phỏng vấn: Bạn có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này chưa?
c. Jason: Tôi đã có kinh nghiệm viết bài đăng trên mạng xã hội cho một công ty địa phương ở chỗ tôi trong ba năm.
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận