Câu hỏi:

14/02/2025 1,711 Lưu

\(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\). Cần thêm yếu tố nào để hai tam giác này đồng dạng?

A. \(\widehat A = \widehat D\).            
B. \(\widehat B = \widehat E\).                                
C. \(\widehat C = \widehat F\).             
D. Cả A, B, C đều sai.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Để hai tam giác \(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\) đồng dạng khi có \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) thì cần thêm điều kiện \(\widehat B = \widehat E\).

Lúc này  (c.g.c)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x\) (áo) là số áo dự định phải may của tổ đó \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

Thời gian may dự định của tổ là \(\frac{x}{{50}}\) (ngày).

Thực tế số áo tổ đã may được là \(x + 20\) (áo).

Thời gian thực tế tổ may đã làm là \(\frac{{x + 20}}{{60}}\) (ngày).

Theo đề bài, ta có phương trình: \(\frac{x}{{50}} - \frac{{x + 20}}{{60}} = 1\).

Giải phương trình, ta có:

\(\frac{x}{{50}} - \frac{{x + 20}}{{60}} = 1\)

\(\frac{{6x}}{{300}} - \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{300}} = 1\)

\(\frac{{6x - 5x - 100}}{{300}} = 1\)

\(\frac{{x - 100}}{{300}} = 1\)

\(x - 100 = 300\)

\(x = 400\) (thỏa mãn)

Vậy số lượng áo ban đầu tổ phải may là \(400\) chiếc.

Câu 2

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{{a + 2}}{{a + 1}} - \frac{{a - 2}}{{a - 1}}} \right).\frac{{a + 1}}{a}\)\(B = \frac{3}{{{a^2} - 1}}\) với \(a \ne 0;a \ne 1;a \ne - 1\). Tìm giá trị của \(a\) để \(A = 2B\).

Lời giải

Đáp án: \(a = \frac{1}{2}\)

Với \(a \ne 0;a \ne 1;a \ne - 1\), ta có:

\(A = \left( {\frac{{a + 2}}{{a + 1}} - \frac{{a - 2}}{{a - 1}}} \right).\frac{{a + 1}}{a}\)

\(A = \left[ {\frac{{\left( {a + 2} \right)\left( {a - 1} \right)}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}} - \frac{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 1} \right)}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}} \right].\frac{{a + 1}}{a}\)

\(A = \frac{{\left( {a + 2} \right)\left( {a - 1} \right) - \left( {a - 2} \right)\left( {a + 1} \right)}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}.\frac{{a + 1}}{a}\)

\(A = \frac{{{a^2} + a - 2 - {a^2} + a + 2}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}.\frac{{a + 1}}{a}\)

\(A = \frac{{2a}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\frac{{a + 1}}{a} = \frac{2}{{a - 1}}\).

Để \(A = 2B\) thì \(\frac{2}{{a - 1}} = \frac{3}{{{a^2} - 1}}\) suy ra \(2\left( {{a^2} - 1} \right) = 3\left( {a - 1} \right)\)

Do đó, \(2\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right) - 3\left( {a - 1} \right) = 0\) hay \(\left( {a - 1} \right)\left( {2a + 2 - 3} \right) = 0\).

Suy ra \(\left( {a - 1} \right)\left( {2a - 1} \right) = 0\).

Suy ra \(a = 1\) (loại) hoặc \(a = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn).

Vậy \(a = \frac{1}{2}\).

Câu 4

A. \(4x + 3 = 0\).     
B. \( - 2x + 1 = 0\).  
C. \(4x + 5 = 0\).     
D. \(2x + 4 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{18 - 10x}}{{2x - 3}}\).         
B. \(\frac{{10x + 18}}{{2x - 3}}\).                                
C. \(\frac{{12x - 18}}{{2x - 3}}\).           
D. \(\frac{{12x + 18}}{{2x - 3}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đổi dấu tử của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

B. Đổi dấu mẫu của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

C. Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP