Câu hỏi:

03/03/2020 413 Lưu

Cho các thông tin sau:

1. mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm mạch khuôn để tổng hợp protein.

2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã kết thúc.

3. Nhờ 1 enzyme đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau tạo thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.

Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.

Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

1.Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương đồng.

2.Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.

3.Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

4.Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.

5.Đúng.

Vậy có 2 ý đúng.

STUDY TIP

-Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.

-Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.

+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.

+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP