Câu hỏi:

18/02/2025 21

Dùng thông tin sau để trả lời câu 10 và câu 11: Một số nhà sinh học thực hiện một thí nghiệm với ruồi nhằm nghiên cứu tác động của kích thước quần thể đến khả năng duy trì sự đa dạng di truyền, tỉ lệ nở từ trứng và sống sót đến tuổi trưởng thành của ruồi. Từ một quần thể lớn, họ chọn ngẫu nhiên các trứng ruồi để vào ba lọ riêng biệt tạo thành ba quần thể riêng biệt với kích thước là N, lần lượt bằng 20, 60 và 100. Ở mỗi thế hệ sau, họ thu thập ngẫu nhiên đúng N trứng từ mỗi quần thể và chuyển chúng sang nuôi ở trong một lọ mới với điều kiện tương tự như ở thế hệ trước. Họ đếm số lượng ruồi trưởng thành ở mỗi quần thể và sử dụng mẫu mô của những ruồi trưởng thành này để phân tích di truyền. Tính đa dạng di truyền được đánh giá thông qua số lượng allele ở một số locus đa hình. Kết quả của thí nghiệm sau 10 thế hệ ruồi được thể hiện ở hình sau.

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm?     

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).

Sổ tay Toán-lý-hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Sau mỗi thế hệ, một số lượng trứng bằng đúng kích thước của quần thể ban đầu (N) được lấy ra khỏi quần thể và chuyển sang nuôi ở môi trường mới. Mặt khác, đột biến có tần số thấp và xảy ra vô hướng, không có yếu tố chọn lọc nhân tạo (do các trứng được chọn đi là ngẫu nhiên), không xuất hiện các yếu tố ngẫu nhiên do các điều kiện môi trường được duy trì không đổi → yếu tố tác động đến quần thể là dòng gene.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

A. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành giảm dần ở quần thể N = 20, tương ứng với sự giảm về mức độ đa dạng di truyền → độ đa dạng di truyền tác động lên khả năng sống sót của cá thể, đặc biệt ở các quần thể nhỏ.

B. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thể hiện sức sống của ruồi dao động quanh mức cân bằng ở quần thể có N = 60, chỉ giảm ở quần thể có N = 20 và N = 100.

C. Sai. Quần thể N = 100 có tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thấp hơn quần thể N = 60.

D. Đúng. Ở quần thể N = 100, số lượng cá thể lớn, mật độ cá thể cao (do được nuôi trong lọ), làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể → khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể ở mức thấp hơn so với cá thể ở quần thể có mật độ vừa phải N = 60.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dưới đây là hình ảnh điện di trình tự hai gene (A và B, mỗi gene có 2 allele) của một con gà con (C), là con của gà mẹ (M) và một trong sáu gà trống (Tr) trong một quần thể. Hãy xác định gà trống nào là cha của gà con trong số 6 gà trống có kiểu gene tương ứng như hình?

Hãy xác định gà trống nào là cha của gà con trong số 6 gà trống có kiểu gene tương ứng như hình? (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/02/2025 45

Câu 2:

a) Tại độ mặn 20‰ thì sinh khối trung bình của loài S. patens cao gấp khoảng hai lần của loài T. angustifolia.

Xem đáp án » 18/02/2025 44

Câu 3:

a) Ở cả 4 chậu thí nghiệm cây đều bị héo.

Xem đáp án » 18/02/2025 43

Câu 4:

“Gió, bão làm phát tán một số cá thể bọ rùa từ đất liền ra một hòn đảo ở cách xa, thành lập nên quần thể bọ rùa mới. Quần thể bọ rùa trên đảo có tần số kiểu gene khác biệt với quần thể gốc ở đất liền. Quần thể sau đó gia tăng về kích thước. Trong quá trình tồn tại, quần thể bọ rùa xuất hiện một số cá thể có màu sắc cánh khác hoàn toàn so với các cá thể đang tồn tại. Các cá thể này có sức sống và sinh sản bình thường nên qua nhiều thế hệ, kiểu hình này lan rộng trong quần thể bọ rùa trên đảo, cấu trúc di truyền của quần thể bọ rùa trên đảo cũng ngày càng khác xa với bọ rùa trong đất liền.” Đoạn nội dung trên mô tả sự tác động của bao nhiêu nhân tố tiến hoá?

Xem đáp án » 18/02/2025 42

Câu 5:

Ở người, trên cánh ngắn của NST Y có gene SRY (sex-determining region Y gene) quy định giới tính nam. Vì vậy, giới tính được quyết định bởi việc có hay không có NST Y mang vùng gene SRY+; Hình 3 mô tả 2 cặp NST giới tính (XX và XY) ở người bình thường.

 Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4? (ảnh 1)

Một người nhìn bề ngoài là nam nhưng khi xét nghiệm NST bác sĩ nói rằng bản thân họ là nữ về mặt di truyền. Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4?

Xem đáp án » 18/02/2025 41

Câu 6:

Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì có thường xảy ra mối quan hệ     

Xem đáp án » 18/02/2025 33

Câu 7:

Quan sát hình ống tiêu hóa và các tuyến tiết dịch tiêu hóa ở người sau đây: 

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1) 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/02/2025 32

Bình luận


Bình luận