Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, quần thể cân bằng bệnh phenylketonuria ở người và có tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. Theo lý thuyết, tần số những người bình thường mang allele lặn trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, quần thể cân bằng bệnh phenylketonuria ở người và có tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. Theo lý thuyết, tần số những người bình thường mang allele lặn trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Quảng cáo
Trả lời:
ĐÁP ÁN: 1,98
Áp dụng định luật cân bằng Hardy - Weinberg, ta có công thức: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Trong đó: p là tần số allele A
q là tần số allele a
Theo đề bài, ta có: q2 = 1/10 000 → q = 0,01
→ p = 1 - q = 1 - 0,01 = 0,99
Vậy:
Tần số những người bình thường mang allele lặn: Aa = 0,99 x 0,01 x 2 = 0,0198
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 100
- Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2:
= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 1 x Hbậc dinh dưỡng cấp 2 so với cấp 1 = 104 x 10% = 103 kcal/m2/năm.
Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 3:
= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2 x Hbậc dinh dưỡng cấp 3 so với cấp 2 = 103 x 10% = 102 kcal/m2/năm.
Lời giải
ĐÁP ÁN: 25,00%
F1: AaBbDd × AaBbDd
F2: 3.3.3 = 27 kiểu gen
- 6 alelle trội: AABBDD = 1/64
- 5 alelle trội: AABBDd + … = 6/64
- 4 alelle trội: AABBdd + .,. AABbDd +.. = 15/64
- 3 alelle trội: AABbdd +.,. AaBbDd = 20/64
- 2 alelle trội: aabbDD +... aaBbDd = 15/64
- 1 alelle trội: Aabbdd + ... = 6/64
- 0 alelle trội: aabbdd = 1/64
Ví dụ màu sắc (đỏ → trắng) do 3 cặp gene quy định → biểu hiện với 7 mức độ khác nhau (từ đỏ đậm → …. → trắng) => nên giữa các mức độ (các KH) gần nhau khó phân biệt nhau hơn so với 2 cặp gene (5 kiểu hình)
Đem cơ thể mang 1 alelle trội giao phối ngẫu nhiên:
F2 = 1 alelle trội: 2/64Aabbdd : 2/64 aaBbdd : 2/64 aabbDd
= 1/3 Aabbdd : 1/3 aaBbdd: 1/3 aabbDd
G: abd = 1/3 . ½ x 3 = ½
Cho GPNN
F3: Con lông trắng (không mang alelle trội) = aabbdd = ½ abd x ½ abd = ¼
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.