PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai về lưới thức ăn này?

a) Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai về lưới thức ăn này?

a) Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng.
Rắn ăn chuột (bậc 2) → Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Rắn ăn ếch (bậc 2) → Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
b) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
Đúng.
Chuỗi thức ăn dài nhất là: Cỏ mật → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng.
Câu 3:
c) Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn.
c) Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn.
Đúng.
Nếu loại bỏ chuột, lưới thức ăn sẽ còn 5 chuỗi thức ăn:
Cỏ mật → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng
Cỏ mật → Thỏ → Đại bàng
Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng
Câu 4:
d) Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.3
d) Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.3
Đúng.
Đại bàng ăn rắn (bậc 3) → Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.10
Đại bàng ăn chuột (bậc 2) → Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Đại bàng ăn thỏ (bậc 1) → Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Hai gen quy định hai tính trạng:
Gen A: quy định kháng nguyên Xg (trội hoàn toàn)
Gen B: quy định da bình thường (trội hoàn toàn)
Cả hai gen nằm trên NST X, cách nhau 10cM.
Người H: Có kháng nguyên Xg, da bình thường
Người M: Con gái của H, có kháng nguyên Xg, da bình thường
Người N: Chồng của M, không có kháng nguyên Xg, da bình thường
Cách giải:
a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thể giống nhau.
Đúng.
Theo đề ra, ta có :
Hai gene quy định tính trạng hồng cầu có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy nằm trên NST giới tính X.
Người (H) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và da bình thường có thể có kiểu gene hoặc hoặc .
Người chồng không có kháng nguyên Xg và mắc bệnh da vảy có thể có kiểu gene
Người (M) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và không mắc bệnh da vảy nhận từ bố, và nhận từ mẹ.
Kiểu gene của (M) là có thể giống với kiểu gene của mẹ (H)
Lời giải
Phương pháp:
Quá trình phiên mã: Đang diễn ra, với mạch khuôn DNA và mạch mRNA đang được tổng hợp.
Bộ ba mở đầu: AUG (1-2-3).
Nucleotide chưa xác định (?): Liên kết với nucleotide G trên mạch khuôn và sẽ được xác định là U.
Yêu cầu bài toán: Tính số axit amin của chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mRNA khi nucleotide ? là U.
Cách giải:
Xác định trình tự mạch mRNA:
Dựa vào hình vẽ và giả thiết nucleotide (?) là U, ta có trình tự mạch mRNA là:
5'-AUGAGAGUCAACGCA?GAGUA-3'
Xác định số bộ ba mã hóa trên mRNA:
Nếu nucleotide ? là U thì sẽ tạo thành bộ ba UGA (bộ ba kết thúc)
Trình tự nucleotide của mRNA trên là 18 nucleotide (tính tới bộ ba kết thúc)
Chuỗi polypeptide có số amino acid là:
Vậy có 4 bộ ba mã hóa amino acid.
Đáp án 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

