Câu hỏi:
20/02/2025 793
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Quảng cáo
Trả lời:
Quá trình hình thành loài mới là một quá trình phức tạp và có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau, bao gồm:
Cách li địa lí: Khi các quần thể bị cách ly về địa lí, chúng sẽ tiến hóa độc lập và hình thành loài mới.
Cách li sinh thái: Khi các quần thể cùng sống trong một môi trường nhưng khai thác các nguồn sống khác nhau.
Cách li sinh sản: Khi các cá thể của hai quần thể không còn khả năng giao phối và sinh sản con lai hữu thụ.
Lai xa kèm đa bội hóa: Khi các loài khác nhau lai với nhau và con lai có bộ NST tăng gấp đôi.
Cách giải:
a) Đúng. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái. Khi hai quần thể cùng loài sống chung trong một khu vực địa lý nhưng sử dụng các nguồn sống khác nhau, chúng sẽ chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Theo thời gian, sự khác biệt về di truyền tích lũy có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
b) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Lời giải của GV VietJack
Sai. Phát biểu này có hai ý:
Ý 1 - Đúng: Cách li địa lý thường dẫn đến hình thành quần thể thích nghi do các quần thể bị chia cắt phải thích nghi với môi trường mới.
Ý 2 - Sai: Hình thành quần thể thích nghi không phải lúc nào cũng dẫn đến hình thành loài mới. Quần thể thích nghi chỉ là bước đầu tiên trong quá trình hình thành loài. Để hình thành loài mới, cần có sự cách li sinh sản giữa các quần thể.
Câu 3:
c) Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
c) Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Câu 4:
d) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
d) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Hai gen quy định hai tính trạng:
Gen A: quy định kháng nguyên Xg (trội hoàn toàn)
Gen B: quy định da bình thường (trội hoàn toàn)
Cả hai gen nằm trên NST X, cách nhau 10cM.
Người H: Có kháng nguyên Xg, da bình thường
Người M: Con gái của H, có kháng nguyên Xg, da bình thường
Người N: Chồng của M, không có kháng nguyên Xg, da bình thường
Cách giải:
a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thể giống nhau.
Đúng.
Theo đề ra, ta có :
Hai gene quy định tính trạng hồng cầu có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy nằm trên NST giới tính X.
Người (H) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và da bình thường có thể có kiểu gene hoặc hoặc .
Người chồng không có kháng nguyên Xg và mắc bệnh da vảy có thể có kiểu gene
Người (M) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và không mắc bệnh da vảy nhận từ bố, và nhận từ mẹ.
Kiểu gene của (M) là có thể giống với kiểu gene của mẹ (H)
Lời giải
Bệnh xơ nang: Do đột biến gen CFTR gây ra.
Gia đình: Cả bố và mẹ đều mang gen đột biến CFTR (dị hợp tử).
Con thứ nhất: Bị bệnh xơ nang (đồng hợp tử lặn).
Kiểm tra thai: Muốn biết thai nhi có bị bệnh hay không.
Kỹ thuật: PCR và điện di gel để phân tích chỉ thị vị trí vệ tinh của gen CFTR.
Điện di gel: Dùng để phân tách các đoạn DNA khác nhau dựa trên kích thước. Mỗi đoạn DNA sẽ tạo ra một
băng sáng ở vị trí khác nhau trên gel.
Chỉ thị vị trí vệ tinh: Là những đoạn DNA lặp lại nhiều lần, nằm gần hoặc trong gen. Chúng có độ dài khác
nhau ở mỗi cá thể, tạo ra các băng sáng khác nhau trên gel, giúp phân biệt các alen khác nhau của một gen.
Mỗi cá nhân có một kiểu băng sáng đặc trưng, tương ứng với kiểu gen của họ.
Bằng cách so sánh các băng sáng của các thành viên trong gia đình, ta có thể suy ra kiểu gen của từng người.
Cách giải:
Xác định di truyền của gene CFTR gây bệnh xơ nang:
Theo đề ra, ta có :
Bố mẹ dị hợp mang kiểu hình bình thường sinh ra con bị bệnh.
→ Allele gây bệnh là allele lặn.
Phân tích kết quả điện di:
Mỗi người mang 2 allele của gene CFTR (vì gen nằm trên NST thường).
Mỗi alelle tương ứng với 1 vạch trên kết quả điện di.
Bố: có 2 vạch A1, A4 → Kiểu gene A1A4
Mẹ: có 2 vạch A2, A3 → Kiểu gene A2A3
Con: có 2 vạch A1, A3 → Kiểu gene A1A3 (nhận A1 từ bố, A3 từ mẹ)
Thai nhi: có 2 vạch A3, A4 → Kiểu gene A3A4 (nhận A3 từ bố, A4 từ mẹ)
Xác định số kiểu gene quy định bệnh:
Trong đó, chỉ có 1 kiểu gene quy định bệnh là A1A3.
Như vậy allele gây bệnh là allele A1 và A3
Vậy các kiểu gene gây bệnh xơ nang là A1A1, A1A3 và A3A3
Như vậy có 3 kiểu gene gây bệnh.
Đáp án 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.