Câu hỏi:

19/08/2025 999 Lưu

Đoạn thông tin sau về cơ chế điều hoà hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli:

Đường đôi lactose (đường sữa) là nguồn năng lượng sẵn sàng cho E. coli có trong ruột kết mỗi khi cơ thể (người) uống sữa. Quá trình chuyển hoá đường lactose bắt đầu từ sự thuỷ phân đường đôi thành các đường đơn của nó là glucose và galactose; phản ứng này được xúc tác bởi enzyme β – galactoxiase. Trong môi trường không có lactose, mỗi tế bào E. coli chỉ có một vài phân tử enzyme này. Nhưng nếu lactose được bổ sung vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn, thì số lượng enzyme β – galatoxiase trong tế bào sẽ tăng gấp một nghìn lần trong vòng 15 phút.

Tuy nhiên, nếu trong môi trường có cả đường glucose và lactose, E.coli sẽ ưu tiên sử dụng glucose. Các enzyme phân giải glucose theo con đường “đường phân” thường xuyên có sẵn. Chỉ khi có lactose trong môi trường đồng thời với việc nguồn cung cấp glucose cạn kiệt thì E.coli mới có xu hướng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng; và chỉ khi đó, nó tổng hợp một lượng đáng kể các enzyme phân giải lactose.

Vậy bằng cách nào tế bào E. Coli có thể cảm nhận được nồng độ glucose và truyền tải thông tin đó đến hệ gen? Cơ chế của quá trình này phụ thuộc sự tương tác của một protein điều hoà dị hình (CAP) vơi một phân tử nhỏ (AMP vòng – cAMP, vốn được tích luỹ với một lượng lớn 

khi lượng glucose trở nên hiếm). Cơ chế của quá trình trên được mô tả trong hình sau:

Khi có lactose và glucose hiếm (cAMP cao): mRNA của operon lac được tổng hợp mạnh

Khi có lactose và glucose (cAMP thấp): chỉ có ít mRNA của operon lac được tổng hợp 

Dựa vào đoạn thông tin trên, hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích:

a) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ thuận với hàm lượng lactose có trong môi trường.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Sai – Vì nếu hàm lượng lactose tăng cao nhưng hàm lượng glucose vẫn còn nhiều thì cường độ phiên mã Operon lactose vẫn yếu. 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ nghịch với hàm lượng glucose có trong môi trường.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai – Vì nếu hàm lượng glucose cạn kiệt nhưng môi trường không có lactose thì cường độ phiên mã Operon lactose vẫn yếu 

Câu 3:

c) CAP và protein do gene điều hoà lacI tạo ra có vai trò ngược nhau trong quá trình kiểm soát hoạt động của Operon lac.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng – Protein điều hoà do gene lacI tạo ra có vai trò ức chế quá trình phiên mã Operon; CAP có vai trò kích thích quá trình phiên mã Operon. 

Câu 4:

d) Một đột biến xảy ra tạo CAP mất khả năng liên kết với cAMP thì E.coli mất khả năng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai – Vi khuẩn vẫn sử dụng được lactose do vẫn tổng hợp được enzyme phân giải. Tuy nhiên, lượng enzyme ít nên đường lactose trong môi trường không được sử dụng hiệu quả. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

ĐÁP ÁN:  34

Chú ý:

- Hãy ước tính tần số allele F của loài này.

* QT 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS 

* QT 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF

* QT 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS

Kết quả:

 + Cả 3 QT đều có 2 allele F, S

 + QT 2 có số cá thể dị hợp nhỏ nhất

Xác định: 

+ Quần thể 1: (dị hợp FS, SS, FS, SS, FS)

tần số F = 3/10 = 0,3.

            Quần thể 2: tần số F = 6/10 = 0,6.

            Quần thể 3: có F = 5/10 = 0,5

            F loài = 1x0,3+15x0,6+15x0,51+15+15= 132575=1335=0,37.

- Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2. Các cá thể ở quần thể 2 giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền ở quần thể 2 sau khi có nhập cư sẽ như thế nào?

+ Sau khi di cư, F = 15x0,3+15x0,615+15=0,45.

Cấu trúc di truyền khi cân bằng: (0,45)2 FF + 2x0,45x0,55FS + (0,55)2SS = 1.

Câu 2

A. Dựa trên hóa thạch để xác định các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.
B. Dựa trên hóa thạch xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống.
C. Dựa trên hóa thạch để xác định tổ tiên chung.
D. Giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật

Lời giải

Chọn A

Câu 4

A. Phiêu bạt di truyền giảm mức biến dị trong quần thể.
B. Mức ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền phụ thuộc vào kích thước quần thể.
C. Phiêu bạt di truyền có thể dẫn tới sự phân li các quần thể.
D. Quần thể kích thước lớn, phiêu bạt di truyền dễ dẫn đến hủy diệt quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp. 
C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D. Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP