Câu hỏi:
24/02/2025 5,478
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Improving Focus and Concentration
Want to sharpen your focus and be more productive? These strategies can help you stay on track.
Challenges: It’s estimated that 60% of people (7) ______ with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.
Proven Techniques:
* Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.
* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.
* Take regular breaks! (10) ______ working non-stop for hours, allow yourself short breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.
* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.
It’s estimated that 60% of people (7) ______ with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Improving Focus and Concentration
Want to sharpen your focus and be more productive? These strategies can help you stay on track.
Challenges: It’s estimated that 60% of people (7) ______ with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.
Proven Techniques:
* Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.
* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.
* Take regular breaks! (10) ______ working non-stop for hours, allow yourself short breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.
* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm động từ
A. agree (+ with) /əˈɡriː/ (v): đồng ý, đồng tình với
B. fight (+ with) /faɪt/ (v): chiến đấu với, cãi nhau với
C. struggle (+ with) /ˈstrʌɡl/ (v): vật lộn với
D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, xoay sở
Dịch: Người ta ước tính rằng 60% mọi người phải vật lộn với sự xao nhãng trong ngày, điều này ảnh hưởng đến khả năng tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng của họ.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
* Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.
* Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá ra
B. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
C. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức
D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Dịch: Tắt thông báo và tạo không gian yên tĩnh để làm việc.
Chọn B.
Câu 3:
* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.
* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. weak /wiːk/ (adj): yếu
B. distracted /dɪˈstræktɪd/ (adj): mất tập trung
C. minimal /ˈmɪnɪml/ (adj): tối thiểu
D. strong /strɒŋ/, /strɔːŋ/ (adj): mạnh → strong focus (n): tập trung cao độ
Dịch: Chia nhiệm vụ thành nhiều phần nhỏ hơn! Phương pháp này giúp duy trì sự tập trung cao độ và ngăn ngừa kiệt sức.
Chọn D.
Câu 4:
* Take regular breaks! (10) ______ working non-stop for hours
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. Together with: cùng với
B. Rather than: thay vì
C. On account of: bởi vì
D. While: trong khi
Dịch: Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút để …
Chọn B.
Câu 5:
breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.
breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm mới
B. reduce /rɪˈdjuːs/, /rɪˈduːs/ (v): giảm
C. drain /dreɪn/ (v): làm kiệt sức
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
Dịch: Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút
để nạp lại năng lượng và sốc lại tinh thần.
Chọn A.
Câu 6:
* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.
* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. meals /mɪəlz/ (n): bữa ăn
B. breaks /breɪks/ (n): nghỉ ngơi
C. tasks /tɑːsks/ (n): nhiệm vụ, công việc
D. news /njuːz/, /nuːz/ (n): tin tức
Dịch: Một tâm trí được nghỉ ngơi đầy đủ sẽ có khả năng tập trung và xử lý các công việc hàng ngày tốt hơn.
Chọn C.
Bài hoàn chỉnh:
Improving Focus and Concentration
Want to sharpen your focus and be more productive? These strategies can help you stay on track.
Challenges: It’s estimated that 60% of people struggle with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.
Proven Techniques:
* Limit distractions! Turn off notifications and create a quiet space to work in.
* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain strong focus and prevents burnout.
* Take regular breaks! Rather than working non-stop for hours, allow yourself short breaks to recharge and refresh your mental energy.
* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily tasks.
Dịch bài đọc:
Cải thiện sự tập trung và chú ý
Bạn muốn tập trung hơn và làm việc hiệu quả hơn? Những chiến lược sau có thể giúp bạn đi đúng hướng.
Thách thức: Người ta ước tính rằng 60% mọi người phải vật lộn với sự xao nhãng trong ngày, điều này ảnh hưởng đến khả năng tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng của họ.
Các kỹ thuật đã được chứng minh:
* Hạn chế sự xao nhãng! Tắt thông báo và tạo không gian yên tĩnh để làm việc.
* Chia nhiệm vụ thành nhiều phần nhỏ hơn! Phương pháp này giúp duy trì sự tập trung cao độ và ngăn ngừa kiệt sức.
* Nghỉ giải lao thường xuyên! Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút để nạp lại năng lượng và sốc lại tinh thần.
* Ngủ đủ giấc! Một tâm trí được nghỉ ngơi đầy đủ sẽ có khả năng tập trung và xử lý các công việc hàng ngày tốt hơn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): đổi mới, sáng tạo, cải tiến
B. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới
C. innovatively /ˈɪnəveɪtɪvli/ (adv): đổi mới
D. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới
Trong câu này, từ cần điền phải bổ nghĩa cho danh từ ‘systems’ (hệ thống), nên cần một tính từ. ‘Innovative’ (sáng tạo, đổi mới) là tính từ, phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Hệ thống cải tiến của chúng tôi kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ và sự thoải mái, mang đến cho bạn toàn quyền kiểm soát môi trường xung quanh.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?
Khu vực thành thị cung cấp nhiều dịch vụ xã hội mà khu vực nông thôn thường không có.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
* Xét vị trí [III]: This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, improved living standards, and social amenities available in urban centers. [III] (Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm các cơ hội kinh tế, mức sống được cải thiện và các tiện ích xã hội có sẵn ở các trung tâm đô thị. [III])
→ Câu này đề cập đến những yếu tố thúc đẩy đô thị hóa, trong đó có các tiện ích xã hội – nội dung trùng khớp với câu cần điền phía sau.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a. Although the population has increased, public transportation hasn’t improved much.
b. The city has grown rapidly in the last decade.
c. New shopping centers, apartments, and parks have been built.
d. Actually, traffic congestion has also become a serious problem.
e. This is mainly due to the lack of sufficient infrastructure to handle the growing number of residents.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.