Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 1)

337 người thi tuần này 4.6 783 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Upgrade Your Life with Smart Home Solutions

     Transform your home into a smart living space with our Smart Home Solutions! Our (1) ______ systems combine the perfect blend of technology and comfort, giving you complete control over your environment.

     Our devices, (2) ______ smart lights and thermostats, are connected through a central hub, which allows you to manage everything with just a tap on your phone. Control your home by (3) ______ your voice, even when you’re miles (4) ______, and enjoy the convenience of automation.

     We also offer eco-friendly solutions to reduce energy consumption. Smart plugs and appliances that are switched off automatically save electricity and lower your bills. With our easy-to-install systems, you’ll be able to (5) ______ decisions about your energy use and enjoy (6) ______.

     Join the smart home revolution today, and reap the benefits of technology tailored to your needs.

     Make your home smarter, greener, and more connected!

(Adapted from Eastern Peak)

Câu 1

Our (1) ______ systems combine the perfect blend of technology and comfort, giving you complete control over your environment.

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): đổi mới, sáng tạo, cải tiến

B. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): sự đổi mới

C. innovatively /ˈɪnəveɪtɪvli/ (adv): đổi mới

D. innovate /ˈɪnəveɪt/ (v): đổi mới

Trong câu này, từ cần điền phải bổ nghĩa cho danh từ ‘systems’ (hệ thống), nên cần một tính từ. ‘Innovative’ (sáng tạo, đổi mới) là tính từ, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: Hệ thống cải tiến của chúng tôi kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ và sự thoải mái, mang đến cho bạn toàn quyền kiểm soát môi trường xung quanh.

Chọn A.

Câu 2

Our devices, (2) ______ smart lights and thermostats, are connected through a central hub, which allows you to manage everything with just a tap on your phone.

Lời giải

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Ta nhận thấy ‘are connected’ là động từ của chủ ngữ ‘our decvices’ và là động từ chính của toàn bộ câu

→ Chỗ trống phải là một MĐQH để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘our devices’ phía trước.

- ‘include’ là động từ đang chia thì hiện tại đơn, ta không thể điền vào chỗ trống đáp án A được do một câu không thể có hai động từ chính mà không có từ nối.

- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ ‘be’ nếu có, đưa động từ chính về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: Our devices, which include smart lights and thermostats, are connected through a central hub, …

→ Đáp án B sai, C đúng.

- Rút gọn mệnh đề quan hệ mà phía trước có ‘the first, the second, the only, the last,…’, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ ‘be’ nếu có, chuyển động từ chính về dạng to-V. Nhận thấy phía trước chỗ trống không có các cụm từ đã nêu, loại D.

Dịch: Các thiết bị của chúng tôi, bao gồm đèn thông minh và bộ điều chỉnh nhiệt độ, được kết nối thông qua bộ trung tâm, cho phép bạn quản lý mọi thứ chỉ bằng một chạm trên điện thoại.

Chọn C.

Câu 3

Control your home by (3) ______ your voice

Lời giải

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

by + V-ing: bằng cách → chỉ cách thức hoặc phương pháp

Dịch: Kiểm soát ngôi nhà bằng cách sử dụng giọng nói, …

Chọn A.

Câu 4

even when you’re miles (4) ______, and enjoy the convenience of automation.

Lời giải

Kiến thức về giới từ

Cụm từ ‘miles away’ (cách xa hàng dặm) là cách diễn đạt thông dụng. ‘Away’ bổ sung nghĩa cho ‘miles’ để chỉ khoảng cách.

Dịch: Kiểm soát ngôi nhà bằng cách sử dụng giọng nói, ngay cả khi bạn ở cách xa hàng dặm và tận hưởng sự tiện lợi của tự động hóa.

Chọn B.

Câu 5

With our easy-to-install systems, you’ll be able to (5) ______

Lời giải

Kiến thức về cụm từ cố định

- Ta có cụm từ: make decisions - đưa ra quyết định

Dịch: Với hệ thống dễ lắp đặt, bạn sẽ có thể đưa ra quyết định về …

Chọn B.

Câu 6

decisions about your energy use and enjoy (6) ______.

Lời giải

Kiến thức về trật tự từ, cụm từ

- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘efficient’ phải đứng trước danh từ ‘lifestyle’ → cụm danh từ: efficient lifestyle

- Tính từ ‘efficient’ là tính từ dài → dạng so sánh hơn: more efficient

- Lượng từ ‘a’ đứng trước cụm danh từ.

→ trật tự đúng: a more efficient lifestyle

Dịch: Với hệ thống dễ lắp đặt, bạn sẽ có thể đưa ra quyết định về mức sử dụng năng lượng của mình và tận hưởng lối sống hiệu quả hơn.

Chọn C.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Improving Focus and Concentration

Want to sharpen your focus and be more productive? These strategies can help you stay on track.

Challenges: It’s estimated that 60% of people (7) ______ with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.

Proven Techniques:

   * Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.

   * Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.

   * Take regular breaks! (10) ______ working non-stop for hours, allow yourself short breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.

   * Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.

Câu 7

It’s estimated that 60% of people (7) ______ with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. agree (+ with) /əˈɡriː/ (v): đồng ý, đồng tình với

B. fight (+ with) /faɪt/ (v): chiến đấu với, cãi nhau với

C. struggle (+ with) /ˈstrʌɡl/ (v): vật lộn với

D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, xoay sở

Dịch: Người ta ước tính rằng 60% mọi người phải vật lộn với sự xao nhãng trong ngày, điều này ảnh hưởng đến khả năng tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng của họ.

Chọn C.

Câu 8

* Limit distractions! Turn off notifications and (8) ______ a quiet space to work in.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá ra

B. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra

C. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức

D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp

Dịch: Tắt thông báo và tạo không gian yên tĩnh để làm việc.

Chọn B.

Câu 9

* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain (9) ______ focus and prevents burnout.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. weak /wiːk/ (adj): yếu

B. distracted /dɪˈstræktɪd/ (adj): mất tập trung

C. minimal /ˈmɪnɪml/ (adj): tối thiểu

D. strong /strɒŋ/, /strɔːŋ/ (adj): mạnh → strong focus (n): tập trung cao độ

Dịch: Chia nhiệm vụ thành nhiều phần nhỏ hơn! Phương pháp này giúp duy trì sự tập trung cao độ và ngăn ngừa kiệt sức.

Chọn D.

Câu 10

* Take regular breaks! (10) ______ working non-stop for hours

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. Together with: cùng với

B. Rather than: thay vì

C. On account of: bởi vì

D. While: trong khi

Dịch: Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút để …

Chọn B.

Câu 11

breaks to recharge and (11) ______ your mental energy.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm mới

B. reduce /rɪˈdjuːs/, /rɪˈduːs/ (v): giảm

C. drain /dreɪn/ (v): làm kiệt sức

D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát

Dịch: Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút

để nạp lại năng lượng và sốc lại tinh thần.

Chọn A.

Câu 12

* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily (12) ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. meals /mɪəlz/ (n): bữa ăn      

B. breaks /breɪks/ (n): nghỉ ngơi

C. tasks /tɑːsks/ (n): nhiệm vụ, công việc

D. news /njuːz/, /nuːz/ (n): tin tức

Dịch: Một tâm trí được nghỉ ngơi đầy đủ sẽ có khả năng tập trung và xử lý các công việc hàng ngày tốt hơn.

Chọn C.

Bài hoàn chỉnh:

Improving Focus and Concentration

Want to sharpen your focus and be more productive? These strategies can help you stay on track.

Challenges: It’s estimated that 60% of people struggle with distractions during the day, which affects their ability to concentrate on important tasks.

Proven Techniques:

* Limit distractions! Turn off notifications and create a quiet space to work in.

* Break tasks into smaller parts! This method helps maintain strong focus and prevents burnout.

* Take regular breaks! Rather than working non-stop for hours, allow yourself short breaks to recharge and refresh your mental energy.

* Get enough sleep! A well-rested mind is better able to focus and handle daily tasks.

Dịch bài đọc:

Cải thiện sự tập trung và chú ý

Bạn muốn tập trung hơn và làm việc hiệu quả hơn? Những chiến lược sau có thể giúp bạn đi đúng hướng.

Thách thức: Người ta ước tính rằng 60% mọi người phải vật lộn với sự xao nhãng trong ngày, điều này ảnh hưởng đến khả năng tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng của họ.

Các kỹ thuật đã được chứng minh:

* Hạn chế sự xao nhãng! Tắt thông báo và tạo không gian yên tĩnh để làm việc.

* Chia nhiệm vụ thành nhiều phần nhỏ hơn! Phương pháp này giúp duy trì sự tập trung cao độ và ngăn ngừa kiệt sức.

* Nghỉ giải lao thường xuyên! Thay vì làm việc liên tục trong nhiều giờ, hãy cho phép bản thân nghỉ ngơi một chút để nạp lại năng lượng và sốc lại tinh thần.

* Ngủ đủ giấc! Một tâm trí được nghỉ ngơi đầy đủ sẽ có khả năng tập trung và xử lý các công việc hàng ngày tốt hơn.

Câu 13

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Emma: Hey, Jack! I haven’t seen you in ages.

b. Emma: That’s fantastic! I need to get back to the gym, too.

c. Jack: Hi, Emma! Yeah, I’ve been busy with work, but I’ve also started going to the gym regularly.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Emma: Hey, Jack! I haven’t seen you in ages.

c. Jack: Hi, Emma! Yeah, I’ve been busy with work, but I’ve also started going to the gym regularly.

b. Emma: That’s fantastic! I need to get back to the gym, too.

Dịch:

a. Emma: Này, Jack! Đã lâu không gặp bạn rồi.

c. Jack: Chào, Emma! Đúng thế, tớ bận rộn với công việc, nhưng tớ cũng bắt đầu đến phòng tập thường xuyên.

b. Emma: Thật tuyệt! Tớ cũng cần quay lại phòng tập.

Chọn A.

Câu 14

a. John: I’ve been thinking about starting a new blog.

b. Linda: That’s a great idea! What will it be about?

c. Linda: Sounds exciting! You’ve always been passionate about those topics.

 

d. John: Exactly! I can’t wait to share my experiences.

 

e. John: I’m planning to write about travel and photography.

 

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. John: I’ve been thinking about starting a new blog.

b. Linda: That’s a great idea! What will it be about?

e. John: I’m planning to write about travel and photography.

c. Linda: Sounds exciting! You’ve always been passionate about those topics.

d. John: Exactly! I can’t wait to share my experiences.

Dịch:

a. John: Tớ đang nghĩ đến việc bắt đầu viết blog.

b. Linda: Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Bạn định viết về điều gì?

e. John: Tớ định viết về du lịch và nhiếp ảnh.

c. Linda: Nghe có vẻ thú vị! Bạn vẫn luôn hứng thú về những chủ đề đó mà.

d. John: Chính xác! Tớ không thể chờ để chia sẻ những trải nghiệm của mình.

Chọn A.

Câu 15

Hi Sophie,

a. It was such a gripping story! I couldn’t put it down.

b. The characters were so well-developed, and the plot twists were unexpected.

c. I’ve just finished reading the book you recommended.

d. Let’s catch up soon and talk more about it.

e. Thanks again for the recommendation - I loved it!

Best,
James

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Sophie,

c. I’ve just finished reading the book you recommended.

a. It was such a gripping story! I couldn’t put it down.

b. The characters were so well-developed, and the plot twists were unexpected.

e. Thanks again for the recommendation - I loved it!

d. Let’s catch up soon and talk more about it.

Best,
James

Dịch:

Chào Sophie,

c. Tớ vừa đọc xong cuốn sách bạn giới thiệu.

a. Đó quả là một câu chuyện hấp dẫn! Tớ không thể ngừng đọc nó.

b. Các tuyến nhân vật được xây dựng rất tốt và những nút thắt trong cốt truyện thật bất ngờ.

e. Cảm ơn bạn một lần nữa vì đã giới thiệu cuốn sách – Tớ rất thích nó!

d. Chúng ta hãy gặp lại nhau sớm và nói thêm về nó nhé.

Thân,

James

Chọn B.

Câu 16

a. I also enjoy the flexibility of working from anywhere.

b. Over the past year, I’ve discovered that remote work suits me perfectly.

c. It allows me to balance my personal life while staying productive at work.

d. In addition, it’s great for reducing my commuting time and expenses.

e. Overall, I’ve found it to be a highly rewarding experience.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Over the past year, I’ve discovered that remote work suits me perfectly.

c. It allows me to balance my personal life while staying productive at work.

a. I also enjoy the flexibility of working from anywhere.

d. In addition, it’s great for reducing my commuting time and expenses.

e. Overall, I’ve found it to be a highly rewarding experience.

Dịch:

b. Trong năm qua, tôi đã nhận ra rằng làm việc từ xa rất phù hợp với bản thân.

c. Nó cho phép tôi cân bằng cuộc sống cá nhân trong khi vẫn duy trì năng suất làm việc.

a. Tôi cũng thích sự linh hoạt khi làm việc ở bất cứ đâu.

d. Ngoài ra, nó giúp tôi giảm bớt thời gian đi lại và chi phí.

e. Nhìn chung, tôi thấy đây là một trải nghiệm vô cùng bổ ích.

Chọn C.

Câu 17

a. Although the population has increased, public transportation hasn’t improved much.

 

b. The city has grown rapidly in the last decade.

 

c. New shopping centers, apartments, and parks have been built.

 

d. Actually, traffic congestion has also become a serious problem.

 

e. This is mainly due to the lack of sufficient infrastructure to handle the growing number of residents.

 

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. The city has grown rapidly in the last decade.

c. New shopping centers, apartments, and parks have been built.

d. Actually, traffic congestion has also become a serious problem.

a. Although the population has increased, public transportation hasn’t improved much.

e. This is mainly due to the lack of sufficient infrastructure to handle the growing number of residents.

Dịch:

b. Thành phố đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ vừa qua.

c. Nhiều trung tâm mua sắm, căn hộ và công viên mới đã được xây dựng.

d. Trên thực tế, tình trạng tắc nghẽn giao thông cũng đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng.

a. Mặc dù dân số đã tăng, nhưng hệ thống giao thông công cộng vẫn chưa được cải thiện nhiều.

e. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu cơ sở hạ tầng đủ để đáp ứng số lượng cư dân ngày càng tăng.

Chọn C.

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

     There are a wide variety of chatbots (18) ______, but chatbot52 is certainly one of the most impressive. Many readers have suggested that we try this chatbot, and it’s easy to see

why: it offers a great all-round user experience.

     Perhaps the best feature of chatbot52 is (19) ______. This means that users can configure the chatbot quickly and begin working with it right away. Additionally, chatbot52’s AI adapts well to most situations, (20) ______. It is also very adaptable as it is used on instant messaging and social media platforms.

     Chatbot52 has two major drawbacks. One is that it has limited answer options. This means that (21) ______. Also, some users have complained that chatbot52’s messages are too impersonal. Therefore, chatbot52 might not be the best option for complex questions that require personalized attention.

     Overall, chatbot52 is an excellent choice due to its speed and accuracy. (22) ______, this AI-powered chatbot is a reliable option that is highly recommended.

Câu 18

There are a wide variety of chatbots (18) ______, but chatbot52 is certainly one of the most impressive.

Lời giải

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Không đúng vì ‘used’ là thì quá khứ, trong khi từ ‘nowadays’ chỉ hiện tại.

B. Không đúng vì thiếu chủ ngữ cho động từ ‘use’.

C. Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ ‘to be’ nếu có, chuyển động từ ở mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: There are a wide variety of chatbots which/that use artificial intelligence nowadays, …

D. Không đúng vì đại từ quan hệ ‘that’ đang thay thế cho danh từ ‘chatbots’ số nhiều phía trước nên động từ ‘uses’ chia số ít chưa đúng.

Dịch: Ngày nay, có rất nhiều chatbot sử dụng trí tuệ nhân tạo, nhưng chatbot52 chắc chắn là một trong những chatbot ấn tượng nhất.

Chọn C.

Câu 19

Perhaps the best feature of chatbot52 is (19) ______.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- A đúng vì cấu trúc ‘how + adj + S + V’ mô tả mức độ ‘thân thiện với người dùng’ của giao diện bảng điều khiển (dashboard).

- Các đáp án B, C và D sai vì cụm từ bị đảo lộn và không đúng ngữ pháp.

Dịch: Có lẽ tính năng tốt nhất của chatbot52 là bảng điều khiển thân thiện với người dùng.

Chọn A.

Câu 20

Additionally, chatbot52’s AI adapts well to most situations, (20) ______.

Lời giải

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ ‘which’ dùng để thay thế và bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước. Trong trường hợp này, ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu.

Do đó, khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ ‘to be’ nếu có, chuyển động từ ở mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: Additionally, chatbot52’s AI adapts well to most situations, which provides quick responses and accurate information.

Dịch: Ngoài ra, trí tuệ nhân tạo của chatbot52 thích ứng tốt với hầu hết các tình huống, điều này giúp nó phản hồi nhanh và cung cấp thông tin chính xác.

Chọn D.

Câu 21

One is that it has limited answer options. This means that (21) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

A. một số câu hỏi mà thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể trả lời

→ loại do sau ‘that’ ta cần một mệnh đề độc lập, nhưng đáp án A mới chỉ có chủ ngữ, chưa có động từ.

B. một số câu hỏi mà thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể trả lời

→ sai tương tự như đáp án A.

C. thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể trả lời một số câu hỏi

→ thiếu giới từ ‘to’. Cấu trúc: answers to something: câu trả lời cho cái gì.

D. có một số câu hỏi mà thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể cung cấp câu trả lời

→ đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa.

Dịch: Điều này có nghĩa là có một số câu hỏi mà thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể cung cấp câu trả lời.

Chọn D.

Câu 22

Overall, chatbot52 is an excellent choice due to its speed and accuracy. (22) ______, this AI-powered chatbot is a reliable option that is highly recommended.

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

A. Một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn

→ Không có liên từ để kết nối với vế sau của câu, khiến cho nghĩa của cả câu chưa rõ ràng.

B. Vì một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn

→ Because + S + V, S + V: bởi vì – dùng để chỉ lí do, không phù hợp

C. Trong khi một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn

→ Cấu trúc: While + S + V, S + V: trong khi – thể hiện sự tương phản, đáp án đúng

D. Trong khi một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn

→ Sai do cấu trúc: when asked (when Vp2/V-ed) – khi được hỏi. Tuy nhiên, chủ thể của hành động ‘ask’ là ‘users’ nên phải là chủ động.

Dịch: Trong khi một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn, chatbot hỗ trợ AI này vẫn là một lựa chọn đáng tin cậy và được khuyến khích sử dụng.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

    Ngày nay, có rất nhiều chatbot sử dụng trí tuệ nhân tạo, nhưng chatbot52 chắc chắn là một trong những chatbot ấn tượng nhất. Nhiều độc giả đã gợi ý rằng chúng ta nên thử chatbot này và lý do rất dễ hiểu: chatbot này mang lại trải nghiệm người dùng toàn diện tuyệt vời.

    Có lẽ tính năng tốt nhất của chatbot52 là bảng điều khiển thân thiện với người dùng. Điều này có nghĩa là người dùng có thể định cấu hình chatbot nhanh chóng và bắt đầu làm việc với chatbot ngay lập tức. Ngoài ra, trí tuệ nhân tạo của chatbot52 thích ứng tốt với hầu hết các tình huống, điều này giúp nó phản hồi nhanh và cung cấp thông tin chính xác. Nó cũng rất dễ thích ứng vì được sử dụng trên các nền tảng nhắn tin tức thời và mạng xã hội.

    Chatbot52 có hai nhược điểm chính. Một là nó có các tùy chọn trả lời hạn chế. Điều này có nghĩa là có một số câu hỏi mà thuật toán trí tuệ nhân tạo của chatbot52 không thể cung cấp câu trả lời. Ngoài ra, một số người dùng phàn nàn rằng tin nhắn của chatbot52 quá thiếu tính cá nhân. Do đó, chatbot52 có thể không phải là lựa chọn phù hợp nhất cho các câu hỏi phức tạp đòi hỏi sự chú ý c  á nhân.

    Nhìn chung, chatbot52 là một lựa chọn tuyệt vời vì tốc độ và độ chính xác của nó. Trong khi một số người dùng báo cáo sự cố khi hỏi những câu hỏi phức tạp hơn, chatbot hỗ trợ AI này vẫn là một lựa chọn đáng tin cậy và được khuyến khích sử dụng.

Đoạn văn 4

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.

     Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats.

     Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time.

     This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. When an animal detects a predator, they share this information with other group members directly, by producing a warning, or inadvertently, by preparing to flee. The group as a whole can then respond by fleeing, hiding or adopting a defensive position.

     But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.

     Some species are instead simply more vulnerable to predators than others. This can be because they are not fast enough to escape a close encounter or not equipped to fight a predator off. For these species, ignoring a true alarm is more likely to result in death, so it may be beneficial to follow a “better-safe-than-sorry” principle and pay the cost of being occasionally wrong. Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack.

(Adapted from https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)

Câu 23

The word ‘they’ in paragraph 1 refers to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘they’ trong đoạn 1 chỉ ______.

    A. động vật                                             B. các chương trình

    C. con người                                           D. các sai lầm

Thông tin: Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats. (Động vật theo bản năng học được khả năng cảnh giác nhờ vào quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, tuy nhiên, cũng giống như con người, đôi khi chúng cũng mắc sai lầm trong việc xác định những mối nguy hiểm tiềm ẩn.)

→ Từ ‘they’ nhắc tới ‘animals’ ở phía trước.

Chọn A.

Câu 24

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 as the group sharing the task of watching out for predators?

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Ý nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 khi nhắc tới bầy đàn cùng chia nhau nhiệm vụ canh chừng kẻ săn mồi?

    A. một đàn cá          B. một đàn linh dương                            C. một bầy chim        D. một đàn cừu

Thông tin: Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. (Các con trong một đàn cá, bầy chim hoặc đàn linh dương có thể chia nhau theo dõi kẻ săn mồi.)

→ Đàn cừu không được nhắc đến.

Chọn D.

Câu 25

The phrase ‘in response to’ in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Cụm từ ‘in response to’ trong đoạn 5 TRÁI NGHĨA với ______.

    A. phản ứng với      B. phớt lờ                C. đáp lại                 D. chú ý đến

Thông tin: Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. (Chim sẻ liễu kêu báo động để phản ứng lại hầu hết các vật thể bay lớn bao gồm máy bay và quạ.)

→ in response to >< ignoring

Chọn B.

Câu 26

The word ‘dwarfed’ in paragraph 5 could be best replaced by ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘dwarfed’ trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ ______.

    A. không đáng kể    B. ngắn                    C. hợp lý                 D. đáng chú ý

Thông tin: Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack. (Chim sẻ liễu kêu báo động để phản ứng lại hầu hết các vật thể bay lớn bao gồm máy bay và quạ. Điều này là do chúng thường bị săn đuổi trong các cuộc tấn công phục kích mà không có khả năng trốn thoát. Vì vậy, cái giá của việc kêu báo động đối với một vài máy bay trở nên nhỏ bé so với mối đe dọa bị giết trong một cuộc tấn công.)

→ dwarfed = insignificant

Chọn A.

Câu 27

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Lời giải

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 2?

A. Con mồi đôi khi mắc sai lầm khi canh chừng các mối đe dọa.

B. Việc phát hiện kẻ săn mồi ẩn núp là một thách thức đối với con mồi.

C. Chim hót dễ dàng phân biệt các loài săn mồi khác nhau.

D. Con mồi chỉ tập trung vào kẻ săn mồi mà không bận tâm về các nhiệm vụ khác.

Câu gạch chân: Identifying stealthy predators is already a difficult task. (Việc xác định kẻ săn mồi lén lút đã là một nhiệm vụ khó khăn.)

Chọn B.

Câu 28

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Động vật hiếm khi mắc sai lầm khi xác định kẻ săn mồi.

B. Động vật chỉ canh chừng kẻ săn mồi khi chúng đi theo bầy đàn.

C. Ong đất có nhiều khả năng phát ra báo động giả sau khi gặp kẻ săn mồi ngụy trang.

D. Chim sẻ liễu không để ý đến hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm máy bay và quạ.

Thông tin:

- Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats. (Động vật theo bản năng học được khả năng cảnh giác nhờ vào quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, tuy nhiên, cũng giống như con người, đôi khi chúng cũng mắc sai lầm trong việc xác định những mối nguy hiểm tiềm ẩn.) → A sai.

- This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. (Việc xác định kẻ săn mồi có thể trở nên dễ dàng hơn khi hoạt động theo bầy đàn. Các con trong một đàn cá, bầy chim hoặc đàn linh dương có thể chia nhau theo dõi kẻ săn mồi.) → Văn bản đề cập đến việc động vật canh chừng kẻ săn mồi khi đi theo bầy đàn thì dễ dàng hơn, chứ không

phải chúng chỉ làm vậy khi đi theo bầy đàn. → B sai.

- Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them. (Nghiên cứu phát hiện ra rằng những con ong đất đã tiếp xúc với nhện cua vàng ngụy trang kỹ càng có nhiều khả năng phát ra cảnh báo giả hơn so với những con ong đất chưa từng tiếp xúc với chúng.) → C đúng.

- Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. (Chim sẻ liễu kêu báo động để phản ứng lại hầu hết các vật thể bay lớn bao gồm máy bay và quạ.) → D sai.

Chọn C.

Câu 29

In which paragraph does the writer point out the identifying predators’ difficulty in distinguishing flying predators?

Lời giải

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào, tác giả chỉ ra khó khăn khi xác định kẻ săn mồi biết bay?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 4

Thông tin: Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. (Việc xác định kẻ săn mồi lén lút đã là một nhiệm vụ khó khăn. Từ góc nhìn của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại đang bay trên đầu có thể trông giống một con chim ăn thịt.)

Chọn B.

Câu 30

In which paragraph does the writer mention previous awareness of predators causes them to make mistakes?

Lời giải

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến việc nhận thức trước về kẻ săn mồi khiến động vật mắc sai lầm?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 4

Thông tin: But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them. (Nhưng thông tin này không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. Khi kẻ săn mồi khó xác định hơn, có lẽ vì chúng ngụy trang tốt, thì con mồi có thể dễ nhầm lẫn những âm thanh hoặc chuyển động không liên quan với kẻ săn mồi. Nghiên cứu phát hiện ra rằng những con ong đất đã tiếp xúc với nhện cua vàng ngụy trang kỹ càng có nhiều khả năng phát ra cảnh báo giả hơn so với những con ong đất chưa từng tiếp xúc với chúng.)

Chọn D.

Đoạn văn 5

Read the following passage about urbanization and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

    [I] Urbanization refers to the increasing population shift from rural to urban areas, resulting in the growth of cities and metropolitan regions (Hall, 2014). [II] This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, improved living standards, and social amenities available in urban centers. [III] As a result, urbanization significantly impacts both individuals and communities, leading to a range of benefits and challenges (Davis, 2016). [IV]

    One of the primary advantages of urbanization is the economic growth it fosters. Cities often provide a plethora of job opportunities, attracting individuals seeking better employment and higher incomes. In urban areas, businesses flourish due to increased demand for goods and services, leading to enhanced economic productivity. Moreover, urbanization encourages innovation and technological advancements, as a dense concentration of people often fosters creativity and collaboration (Florida, 2017).

    However, urbanization also presents significant challenges. Rapid population growth in cities can lead to overcrowding, straining public services such as transportation, healthcare, and education. Many urban areas struggle to provide adequate housing, resulting in the proliferation of informal settlements and slums. According to the United Nations (2018), nearly one billion people live in slums, lacking access to basic services. They also face adverse living conditions. This situation exacerbates social inequality and can lead to increased crime rates and health issues.

    To address the challenges of urbanization, sustainable urban planning is essential. Governments and urban planners must prioritize creating inclusive, well-connected cities that provide access to essential services for all residents. Strategies such as developing affordable housing, enhancing public transport systems, and promoting green spaces can help improve the quality of life in urban areas while mitigating the negative impacts of urbanization (World Bank, 2019).

(Adapted from Urbanization and Its Impact by Hall, Davis, and others)

Câu 31

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Urban areas offer a wide array of social services that are often unavailable

in rural areas.

Lời giải

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?

Khu vực thành thị cung cấp nhiều dịch vụ xã hội mà khu vực nông thôn thường không có.       

    A. [I]                       B. [II]                      C. [III]                     D. [IV]

* Xét vị trí [III]: This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, improved living standards, and social amenities available in urban centers. [III] (Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm các cơ hội kinh tế, mức sống được cải thiện và các tiện ích xã hội có sẵn ở các trung tâm đô thị. [III])

→ Câu này đề cập đến những yếu tố thúc đẩy đô thị hóa, trong đó có các tiện ích xã hội – nội dung trùng khớp với câu cần điền phía sau.

Chọn C.

Câu 32

The phrase ‘plethora of job opportunities’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Cụm từ ‘plethora of job opportunities’ trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng cụm ______.

    A. lựa chọn việc làm hạn chế                  B. cơ hội việc làm dồi dào

    C. khan hiếm việc làm                            D. vai trò công việc cụ thể

Thông tin: Cities often provide a plethora of job opportunities, attracting individuals seeking better employment and higher incomes. (Các thành phố thường cung cấp vô số cơ hội việc làm, thu hút mọi người tìm kiếm việc làm tốt hơn và thu nhập cao hơn.)

→ plethora of job opportunities = abundant job opportunities

Chọn B.

Câu 33

The word ‘They’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘They’ trong đoạn 3 chỉ ______.

    A. khu vực đô thị                                   B. dịch vụ công      

    C. người dân                                           D. dịch vụ cơ bản

Thông tin: According to the United Nations (2018), nearly one billion people live in slums, lacking access to basic services. They also face adverse living conditions. (Theo Liên hợp quốc (2018), gần một tỷ người sống trong các khu ổ chuột, không thể tiếp cận các dịch vụ cơ bản. Họ cũng phải đối mặt với điều kiện sống khó khăn.)

→ Từ ‘They’ chỉ ‘nearly one billion people’ ở câu trước.

Chọn C.

Câu 34

According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of urbanization?

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Theo đoạn 2, ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi ích của quá trình đô thị hóa?

    A. Tăng trưởng kinh tế                           B. Cơ hội việc làm

    C. Bất bình đẳng xã hội gia tăng             D. Tiến bộ công nghệ

Thông tin:

- One of the primary advantages of urbanization is the economic growth it fosters. Cities often provide a plethora of job opportunities, attracting individuals seeking better employment and higher incomes. (Một trong những lợi ích chính của đô thị hóa là nó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các thành phố thường cung cấp vô số cơ hội việc làm, thu hút mọi người tìm kiếm việc làm tốt hơn và thu nhập cao hơn.) → A, B đúng.

- According to the United Nations (2018), nearly one billion people live in slums, lacking access to basic services. They also face adverse living conditions. This situation exacerbates social inequality and can lead to increased crime rates and health issues. (Theo Liên hợp quốc (2018), gần một tỷ người sống trong các khu ổ chuột, không thể tiếp cận các dịch vụ cơ bản. Họ cũng phải đối mặt với điều kiện sống khó khăn. Tình trạng này làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội và có thể dẫn đến tỷ lệ tội phạm gia tăng và nhiều vấn đề về sức khỏe.) → Bất bình đẳng xã hội gia tăng là một trong những thách thức mà quá trình đô thị hóa đặt ra. → C sai.

- Moreover, urbanization encourages innovation and technological advancements, as a dense concentration of people often fosters creativity and collaboration (Florida, 2017). (Hơn nữa, đô thị hóa khuyến khích sự đổi mới và tiến bộ công nghệ, vì mật độ dân số dày đặc thường thúc đẩy sự sáng tạo và hợp tác (Florida, 2017).) → D đúng.

Chọn C.

Câu 35

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Lời giải

Kiến thức về ý chính của đoạn

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. Đô thị hóa tạo ra nhiều thách thức, bao gồm tình trạng quá tải và dịch vụ công không thể đáp ứng đầy đủ.

B. Các khu vực đô thị có nhiều lựa chọn nhà ở cho tất cả cư dân.

C. Đô thị hóa nhanh chóng không ảnh hưởng đến tỷ lệ tội phạm hoặc các vấn đề sức khỏe.

D. Các thành phố phát triển sẽ tự động cải thiện điều kiện sống cho tất cả mọi người.

Thông tin:

- Hai câu mở đầu: However, urbanization also presents significant challenges. Rapid population growth in cities can lead to overcrowding, straining public services such as transportation, healthcare, and education. (Tuy nhiên, đô thị hóa cũng đặt ra nhiều thách thức lớn. Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các thành phố có thể dẫn đến tình trạng quá tải, gây căng thẳng cho các dịch vụ công như giao thông, chăm sóc sức khỏe và giáo dục.)

→ Nhìn vào hai câu mở đầu đoạn 3, ta có thể thấy đoạn này tập trung vào những thách thức của đô thị hóa như: đông đúc và dịch vụ công không đáp ứng đầy đủ (giao thông, chăm sóc sức khỏe và giáo dục). → A tóm tắt đầy đủ ý nhất.

Chọn A.

Câu 36

The word ‘proliferation’ in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘proliferation’ trong đoạn 3 GẦN NGHĨA NHẤT với từ ______.

    A. giảm                   B. tăng                    C. ổn định               D. biến mất

Thông tin: Many urban areas struggle to provide adequate housing, resulting in the proliferation of informal settlements and slums. (Nhiều khu vực đô thị phải vật lộn để cung cấp đủ nhà ở, điều này dẫn đến sự gia tăng các khu định cư không chính thức và khu ổ chuột.)

→ proliferation = increase

Chọn B.

Câu 37

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Đô thị hóa chỉ mang lại lợi ích cho những cá nhân có thu nhập cao hơn.

B. Tất cả các khu vực đô thị đều có thể dễ dàng cung cấp nhà ở đầy đủ cho cư dân của mình.

C. Quy hoạch đô thị bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh từ quá trình đô thị hóa.

D. Đô thị hóa nhanh chóng không ảnh hưởng đến các dịch vụ công hoặc điều kiện sống.

Thông tin:   

- As a result, urbanization significantly impacts both individuals and communities, leading to a range of benefits and challenges (Davis, 2016). (Do đó, đô thị hóa tác động đáng kể đến tất cả mọi người và cộng đồng, dẫn đến một loạt lợi ích và thách thức (Davis, 2016).)

→ A sai.

- Many urban areas struggle to provide adequate housing, resulting in the proliferation of informal settlements and slums. (Nhiều khu vực đô thị phải vật lộn để cung cấp đủ nhà ở, điều này dẫn đến sự gia tăng các khu định cư không chính thức và khu ổ chuột.) → B sai.

- To address the challenges of urbanization, sustainable urban planning is essential. (Để giải quyết những thách thức của quá trình đô thị hóa, quy hoạch đô thị bền vững là điều cần thiết.) → C đúng.

- Rapid population growth in cities can lead to overcrowding, straining public services such as transportation, healthcare, and education. Many urban areas struggle to provide adequate housing, resulting in the proliferation of informal settlements and slums. According to the United Nations (2018), nearly one billion people live in slums, lacking access to basic services. They also face adverse living conditions… (Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các thành phố có thể dẫn đến tình trạng quá tải, gây căng thẳng cho các dịch vụ công như giao thông, chăm sóc sức khỏe và giáo dục. Nhiều khu vực đô thị phải vật lộn để cung cấp đủ nhà ở, điều này dẫn đến sự gia tăng các khu định cư không chính thức và khu ổ chuột. Theo Liên hợp quốc (2018), gần một tỷ người sống trong các khu ổ chuột, không thể tiếp cận các dịch vụ cơ bản. Họ cũng phải đối mặt với điều kiện sống khó khăn…)

→ D sai.

Chọn C.

Câu 38

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Lời giải

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn văn 4?

A. Việc tạo ra các khu vực đô thị được thiết kế tốt đòi hỏi sự hợp tác giữa chính quyền và các nhà quy hoạch đô thị.

B. Chính quyền cần thực hiện các chiến lược quy hoạch đô thị để nâng cao đời sống đô thị.

C. Quy hoạch các khu vực đô thị không được tập trung vào tính bền vững của môi trường.

D. Quy hoạch đô thị nên ưu tiên thu hút doanh nghiệp hơn là cải thiện mức sống.

Câu gạch chân: Governments and urban planners must prioritize creating inclusive, well-connected cities that provide access to essential services for all residents. (Chính quyền và các nhà quy hoạch đô thị phải ưu tiên tạo ra các thành phố toàn diện, kết nối tốt, cung cấp quyền tiếp cận các dịch vụ thiết yếu cho tất cả cư dân.)

→ Câu gạch chân nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quy hoạch đô thị để cải thiện chất lượng cuộc sống. B là cách diễn đạt lại chính xác nhất.

Chọn B.

Câu 39

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Kiến thức về thông tin suy luận

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Đô thị hóa là một hiện tượng gần đây có tác động rất nhỏ trên toàn cầu.

B. Khu ổ chuột là hệ quả trực tiếp của quy hoạch đô thị hiệu quả.

C. Quy hoạch đô thị bền vững có thể giúp giảm bớt một số tác động tiêu cực của đô thị hóa.

D. Các cơ hội kinh tế ở khu vực thành thị dẫn đến sự phân bổ của cải một cách bình đẳng.

Phân tích: Đoạn cuối văn bản nói rõ rằng các chiến lược quy hoạch bền vững có thể giảm bớt các tác động tiêu cực của đô thị hóa.

Chọn C.

Câu 40

Which of the following best summarizes the passage?

Lời giải

Kiến thức về ý chính toàn bài

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất toàn văn bản?

A. Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm và tăng trưởng kinh tế, nhưng cũng dẫn đến những thách thức như tình trạng quá tải và bất bình đẳng xã hội đòi hỏi phải có quy hoạch đô thị bền vững để giải quyết.

B. Sự chuyển dịch từ cuộc sống nông thôn sang thành thị ít ảnh hưởng đến năng suất kinh tế hoặc tăng trưởng cộng đồng.

C. Khu vực thành thị là giải pháp hoàn hảo cho mọi vấn đề ở nông thôn, bao gồm nhà ở và dịch vụ công.

D. Các thành phố mang lại chất lượng cuộc sống tốt nhất mà không cần quy hoạch hay phát triển gì cả.

Phân tích: Văn bản nêu cả lợi ích (tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm) – đoạn 2 và thách thức (quá tải, bất bình đẳng) của đô thị hóa – đoạn 3, đồng thời nhấn mạnh giải pháp là quy hoạch bền vững – đoạn cuối.

→ A tóm tắt đầy đủ nhất.

Chọn A.

4.6

157 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%