Câu hỏi:

11/06/2025 2,982

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

    Urbanization refers to the process through which cities grow and expand as more people move from rural to urban areas. This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, educational facilities, and healthcare services, which often attract individuals seeking better living standards. As cities become more populated, they undergo significant transformations in infrastructure, including housing, transportation, and public services.

    The rise in urban populations can lead to both positive and negative outcomes. On the positive side, urbanization can stimulate economic development, innovation, and cultural exchange. It often brings improvements in living standards and provides better access to services and amenities. However, rapid urban growth can also strain existing infrastructure, leading to issues such as overcrowding, pollution, and inadequate public services. These challenges can impact the quality of life in urban areas and require careful planning and management.

    Effective urban planning is crucial to mitigating the negative effects of urbanization. This includes creating sustainable infrastructure, managing resources efficiently, and ensuring equitable access to services for all residents. By addressing these challenges, cities can harness the benefits of urbanization while improving the overall quality of urban life.

[Adapted from United Nations. “World Urbanization Prospects: The 2018 Revision.” United Nations Department of Economic and Social Affairs, Population Division, 2019]

Which of the following is NOT mentioned as a factor driving urbanization?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa?

    A. cơ hội kinh tế                                     B. dịch vụ y tế

    C. biến đổi khí hậu                                 D. cơ sở giáo dục

Thông tin: Urbanization refers to the process through which cities grow and expand as more people move from rural to urban areas. This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, educational facilities, and healthcare services. (Đô thị hóa quá trình các thành phố phát triển và mở rộng khi ngày càng nhiều người di chuyển từ vùng nông thôn đến thành thị. Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố, bao gồm cơ hội kinh tế, cơ sở giáo dụcdịch vụ y tế.)

→ Biến đổi khí hậu không phải là yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

Chọn C.

Dịch bài

Đô thị hóa là quá trình các thành phố phát triển và mở rộng khi ngày càng nhiều người di chuyển từ vùng nông thôn ra thành thị. Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố, bao gồm cơ hội kinh tế, cơ sở giáo dục và dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thường thu hút những cá nhân tìm kiếm mức sống tốt hơn. Khi các thành phố trở nên đông dân hơn, chúng sẽ trải qua những chuyển đổi đáng kể về cơ sở hạ tầng, bao gồm nhà ở, giao thông và dịch vụ công cộng.

Sự gia tăng dân số thành thị có thể dẫn đến cả kết quả tích cực và tiêu cực. Về mặt tích cực, đô thị hóa có thể thúc đẩy phát triển kinh tế, đổi mới và giao lưu văn hóa. Nó thường mang lại những cải thiện về mức sống và cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện nghi. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đô thị nhanh chóng cũng có thể gây căng thẳng cho cơ sở hạ tầng hiện có, dẫn đến các vấn đề như quá tải, ô nhiễm và dịch vụ công không đầy đủ. Những thách thức này có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống ở các khu vực thành thị và đòi hỏi phải lập kế hoạch và quản lý cẩn thận.

Quy hoạch đô thị hiệu quả là rất quan trọng để giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Điều này bao gồm việc tạo ra cơ sở hạ tầng bền vững, quản lý tài nguyên hiệu quả và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng với các dịch vụ cho tất cả cư dân. Bằng cách giải quyết những thách thức này, các thành phố có thể khai thác những lợi ích của quá trình đô thị hóa đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống đô thị nói chung.

[Trích từ Liên hợp quốc. “Triển vọng đô thị hóa thế giới: Bản sửa đổi năm 2018.” Bộ phận Kinh tế và Xã hội của Liên hợp quốc, Ban Dân số, 2019]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘stimulate’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Từ ‘stimulate’ ở đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ ______.

- stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v) = to make something develop or become more active; to encourage something (Oxford): kích thích

A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích

B. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy

C. hinder /ˈhɪndə(r)/ (v): cản trở

D. accelerate /əkˈseləreɪt/ (v): tăng tốc

stimualte >< hinder

Chọn C.

Câu 3:

The word ‘they’ in paragraph 1 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ they trong đoạn 1 ám chỉ ______.

    A. vùng nông thôn  B. các thành phố C. cơ hội kinh tế      D. vùng ngoại ô

Thông tin: As cities become more populated, they undergo significant transformations in infrastructure, including housing, transportation, and public services. (Khi các thành phố ngày càng đông dân hơn, chúng sẽ trải qua những thay đổi đáng kể về cơ sở hạ tầng, bao gồm nhà ở, giao thông và dịch vụ công cộng.)

→ ‘they’ nhắc tới ‘cities’ phía trước.

Chọn B.

Câu 4:

The word ‘mitigating’ in paragraph 3 could best be replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ mitigating ở đoạn 3 có thể được thay thế bằng từ ______.

- mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v) = to make something less harmful, serious, etc. (Oxford): giảm nhẹ

A. worsen /ˈwɜːsn/ (v): làm tệ hơn             

B. address /əˈdres/ (v): giải quyết              

C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn           

D. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): làm giảm

mitigating = reducing

Chọn D.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân ở đoạn 3?

A. Quy hoạch đô thị tốt là điều cần thiết để giải quyết những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.

B. Quy hoạch đô thị hợp lý có thể giúp giảm thiểu những tác động tiêu cực của sự phát triển đô thị.

C. Để giảm thiểu những hạn chế của quá trình đô thị hóa đòi hỏi phải có quy hoạch đô thị hiệu quả.

D. Việc quản lý những hậu quả tiêu cực của quá trình đô thị hóa phụ thuộc vào quy hoạch đô thị chiến lược.

Câu gạch chân: Effective urban planning is crucial to mitigating the negative effects of urbanization. (Quy hoạch đô thị hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.)

Chọn B.

Câu 6:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Đô thị hóa luôn cải thiện mức sống.

B. Đô thị hóa nhanh chóng có thể dẫn đến tình trạng quá tải và ô nhiễm.

C. Phát triển kinh tế hiếm khi gắn liền với đô thị hóa.

D. Tăng trưởng đô thị chỉ mang lại những kết quả tiêu cực.

Thông tin:

- It often brings improvements in living standards and provides better access to services and amenities. (thường mang lại sự cải thiện về mức sống và cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn tới các dịch vụ và tiện ích.) → A sai vì A khẳng định tính tuyệt đối ‘luôn’.

- However, rapid urban growth can also strain existing infrastructure, leading to issues such as overcrowding, pollution, and inadequate public services. (Tuy nhiên, tốc độ đô thị hóa nhanh cũng có thể gây áp lực lên cơ sở hạ tầng hiện có, dẫn đến các vấn đề như quá tải, ô nhiễm và dịch vụ công cộng không đáp ứng đầy đủ.) B đúng.

- On the positive side, urbanization can stimulate economic development, innovation, and cultural exchange. (Về mặt tích cực, đô thị hóa có thể thúc đẩy phát triển kinh tế, đổi mới sáng tạo và giao lưu văn hóa.) → C sai.

- The rise in urban populations can lead to both positive and negative outcomes. (Sự gia tăng dân số đô thị có thể dẫn tới cả kết quả tích cực và tiêu cực.) → D sai.

Chọn B.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention the benefits of urbanization?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Đoạn văn nào tác giả đề cập đến lợi ích của quá trình đô thị hóa?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 4

Thông tin: On the positive side, urbanization can stimulate economic development, innovation, and cultural exchange. It often brings improvements in living standards and provides better access to services and amenities. (Về mặt tích cực, đô thị hóa có thể thúc đẩy phát triển kinh tế, đổi mới sáng tạo và giao lưu văn hóa. Nó thường mang lại sự cải thiện về mức sống và cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện ích.)

Chọn B.

Câu 8:

In which passage does the author mention that durable infrastructure helps manage the impacts of urbanization?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập rằng cơ sở hạ tầng bền vững giúp quản lý tác động của quá trình đô thị hóa?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 4

Thông tin: Effective urban planning is crucial to mitigating the negative effects of urbanization. This includes creating sustainable infrastructure, managing resources efficiently, and ensuring equitable access to services for all residents. (Quy hoạch đô thị hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Điều này bao gồm việc tạo ra cơ sở hạ tầng bền vững, quản lý tài nguyên hiệu quả và đảm bảo quyền tiếp cận dịch vụ công bằng cho tất cả cư dân.)

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. another + N (đếm được số ít): một cái khác/người khác

C. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác

D. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

- Phía sau vị trí cần điền không có danh từ → loại B và C.

- Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch: Văn hóa là trái tim của mỗi xã hội, phản ánh truyền thống, giá trị và sự sáng tạo. Bằng cách hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau, chúng ta làm phong phú thêm góc nhìn của mình và xây dựng mối quan hệ với những người khác.

Chọn A.

Câu 2

Everyone has suffered from a cold at one time or another. (18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

A. Đúng. Whiledùng để diễn tả hành động diễn ra đồng thời, có nghĩa là trong khi chúng ta chờ đợi một phương thuốc chữa cảm cúm được phát triển, mọi người vẫn thường dùng thuốc không kê đơn.

B. Sai. Câu này không hợp lý vì waiting to be developingkhông phải là cấu trúc đúng. ‘a cold cure’ phải được phát triển, chứ không thể tự phát triển được.

C. Sai vì If không phù hợp để nói về một hành động đang diễn ra song song.

D. Sai về thì, ‘to have been developed’ diễn tả một hành động đã hoàn thành, không phù hợp ngữ cảnh.

Dịch: Trong khi chúng ta chờ đợi một phương thuốc chữa cảm lạnh được phát triển, hầu hết mọi người thường chỉ dùng một số loại thuốc không kê đơn để điều trị.

Chọn A.

Câu 3

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

They’re highly social, capable of making decisions as a group, and they exhibit complex foraging behavior.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Are you ready to enjoy a (1) ______ like never before?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a. Alice: That sounds serious. Have you been to see a doctor?            

b. Mark: Not great, actually. I’ve been feeling under the weather for a few days.

c. Alice: How have you been, Mark?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay