Câu hỏi:

26/02/2025 648

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D   to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

    Students born in 2007 have just received the university entrance mock exam issued by the Ministry of Education. The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many (7) ______ feeling anxious. The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to (8) ______ complex words and phrases.

    Teachers have acknowledged that this is a (9) ______ exam, but they believe it has the potential to accurately classify students based on their abilities. (10) ______ the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.

    Despite the pressure, the (11) ______ of students sitting for the exam remains high. With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the (12) ______ of students’ preparedness for the university entrance process.

The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many (7) ______ feeling anxious.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về đại từ

A. another /əˈnʌðə(r)/: một cái/người khác, thêm một (chỉ một vật hoặc người khác trong số nhiều, thường mang ý nghĩa bổ sung và đứng trước danh từ đếm được số ít).

B. others /ˈʌðəz/: những cái/người khác (chỉ nhiều vật hoặc người khác, thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ).

C. other /ˈʌðə(r)/: khác (dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, chỉ những cái/người khác).

D. the other /ði ˈʌðə(r)/: cái/người còn lại (Chỉ một vật hoặc người còn lại trong hai hoặc một nhóm đã xác định).

- Từ many được sử dụng để chỉ một số lượng lớn và thường đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Trong các đáp án, chỉ có đáp án B - others’ (những người khác) là đại từ số nhiều, phù hợp đi sau từ many và hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn B.

Dịch: ‘The exam, which is reportedly longer and more difficult than previous years, has left many others feeling anxious.’ (Đề thi, được cho là dài hơn và khó hơn so với những năm trước, đã khiến nhiều học sinh cảm thấy lo lắng.)

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to (8) ______ complex words and phrases.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ

A. figure out /ˈfɪɡə(r) aʊt/: hiểu ra, tìm ra cách, giải quyết

B. look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm

C. take in /teɪk ɪn/: tiếp thu, hiểu, chứa đựng

D. give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ, bỏ cuộc

- Trong ngữ cảnh này, câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu các từ và cụm từ phức tạp trong phần đọc hiểu và từ vựng. Cụm động từ figure out là phù hợp nhất với ngữ cảnh vì nó diễn tả quá trình suy nghĩ để hiểu hoặc giải quyết vấn đề => Chọn A.

Dịch: ‘The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to figure out complex words and phrases.’ (Các câu hỏi chủ yếu tập trung vào đọc hiểu và từ vựng, yêu cầu học sinh phải hiểu và nắm bắt được những từ và cụm từ phức tạp.)

Chọn A.

Câu 3:

Teachers have acknowledged that this is a (9) ______ exam, but they believe it has the potential to accurately classify students based on their abilities.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng

A. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj): Thách thức, khó khăn nhưng thú vị

B. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): Thư giãn, thoải mái

C. simple /ˈsɪmpl/ (adj): Đơn giản, dễ hiểu

D. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): Chán, nhàm chán

- Khi xét đến ngữ cảnh, ta thấy rằng nếu đề thi quá dễ, học sinh nào cũng có thể đạt điểm cao, điều này sẽ không giúp phân loại được khả năng của các em vậy nên đáp án C không đúng. Đáp án D (nhàm chán) cũng không hợp lý vì nhàm chán không liên quan đến việc phân loại học sinh ở vế sau. Tương tự, đáp án B không phù hợp vì nếu đề thi quá thư giãn, nó sẽ không giúp phân loại học sinh, vì một kỳ thi thư giãn sẽ không đủ khó để phân biệt được năng lực của các em học sinh.

Dịch: ‘Teachers have acknowledged that this is a challenging exam…’ (Giáo viên thừa nhận rằng đây là một kỳ thi đầy thách thức…)

Chọn A.

Câu 4:

(10) ______ the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm giới từ

A. Instead of /ɪnˈsted əv/: Thay vì, thay cho

B. On account of /ɒn əˈkaʊnt əv/: Bởi vì, do

C. Irrespective of /ɪrɪˈspektɪv əv/: Bất kể, không kể đến

D. In view of /ɪn vjuː əv/: Dựa vào, xét thấy

- Trong câu: ‘… the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.’, chúng ta cần chọn một cụm từ phù hợp để nối hai vế câu và thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. Độ khó tăng lên dẫn đến kỳ thi trở nên công bằng hơn và giúp đánh giá đúng năng lực học sinh => Chọn B.

Dịch: ‘On account of the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.’ (Bởi vì độ khó tăng lên, kỳ thi được coi là công bằng và có khả năng đánh giá đúng năng lực thực sự của học sinh.)

Chọn B.

Câu 5:

Despite the pressure, the (11) ______ of students sitting for the exam remains high

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ

A. number /ˈnʌmbər/: số, số lượng, dùng để chỉ số lượng các vật thể có thể đếm được (ví dụ: số người, số sách).

B. amount /əˈmaʊnt/: số lượng, dùng để chỉ số lượng các chất lỏng, chất khí hoặc các vật chất không thể đếm được (ví dụ: lượng nước, lượng đường).

C. quantity /ˈkwɒntəti/: số lượng, khối lượng, thường dùng để chỉ vật, có thể dùng để chỉ số lượng của cả vật thể đếm được và không đếm được.

D. level /ˈlevl/: mức độ, cấp độ, dùng để chỉ mức độ, cường độ của một cái gì đó (ví dụ: mức độ tiếng ồn, mức độ ô nhiễm).

Phân tích các lựa chọn:

- ‘The amount of…: chỉ dùng với danh từ không đếm được, nên không phù hợp với danh từ đếm được số nhiều ‘students’ => Loại B.

- ‘The quantity of…’: Dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được, nhưng thường được sử dụng cho vật. Ví dụ: The quantity of books in the library is impressive (Số lượng sách trong thư viện thật ấn tượng). Vậy nên trong ngữ cảnh này, ‘number’ là lựa chọn tốt hơn khi nói đến số lượng học sinh => Loại C.

- ‘The level of…’: thường chỉ mức độ hoặc cấp độ. Ví dụ: The level of pollution in this city is alarming (Mức độ ô nhiễm ở thành phố này thật đáng báo động). Từ này không phù hợp để nói về số lượng người, cụ thể là số lượng học sinh trong trường hợp này => Loại D.

- ‘The number of…’: Chỉ số lượng hoặc số đếm của một nhóm người, vật hoặc sự việc cụ thể, thường đi kèm với danh từ đếm được số nhiều và được chia động từ ở số ít. Cụm này là lựa chọn đúng nhất trong trường hợp này => Chọn A.

Dịch: ‘Despite the pressure, the number of students sitting for the exam remains high.’ (Mặc dù áp lực, số lượng học sinh tham gia kỳ thi vẫn rất đông.)

Chọn A

Câu 6:

With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the (12) ______ of students’ preparedness for the university entrance process.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng             

A. accuracy /ˈækjərəsi/ (n): độ chính xác

B. randomness /ˈrændəmnəs/ (n): tính ngẫu nhiên

C. depth /depθ/ (n): độ sâu, chiều sâu

D. width /wɪdθ/ (n): độ rộng

Phân tích các lựa chọn:

- ‘Accuracy’ là độ chính xác, nhưng câu này không nhấn mạnh việc kiểm tra sự chính xác mà là mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh => Loại A.

- ‘Randomness’ là sự ngẫu nhiên, không liên quan gì đến việc đánh giá sự chuẩn bị của học sinh => Loại B.

- ‘Depth’ nghĩa là độ sâu, mức độ chi tiết và kỹ lưỡng. Trong câu này, bài kiểm tra muốn đánh giá mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh, đúng với nội dung của câu => Chọn C.

- ‘Width’ nói về chiều rộng, phạm vi bao quát nhiều lĩnh vực hoặc chủ đề. Tuy nhiên, câu không tập trung vào việc đánh giá sự bao quát nhiều kiến thức mà là sự chuẩn bị kỹ lưỡng => Loại D.

Dịch: ‘With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the depth of students preparedness for the university entrance process.’ (Với trọng tâm là đọc hiểu, đề thi được kỳ vọng sẽ kiểm tra mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh cho quá trình thi đại học).

Chọn C.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Join the Global Greeter Network, a service (1) ______ to

Xem đáp án » 26/02/2025 1,393

Câu 2:

Which of the following is NOT mentioned as nomophobia?

Xem đáp án » 26/02/2025 1,178

Câu 3:

a. While managing large teams and coordinating multiple tasks can be challenging, the sense of accomplishment when a project is completed successfully is truly rewarding.

b. I started my journey in project management five years ago, where I quickly developed a passion for overseeing complex projects.

c. My ability to communicate clearly with clients and colleagues is one of my greatest strengths in this role.

d. I have honed my skills through various leadership training programs and by handling diverse projects across industries.

e. In conclusion, my experience in leading teams and delivering results under tight deadlines has shaped me into a well-rounded project manager.

Xem đáp án » 26/02/2025 1,113

Câu 4:

It not only opens up new opportunities for communication and cultural exchange but also (18) ______.

Xem đáp án » 26/02/2025 824

Câu 5:

Where in paragraph 1 does the following sentences best fit?

The word ‘media’ refers to the different ways in which people transmit information.

Xem đáp án » 26/02/2025 691

Câu 6:

a. John: I’m planning to visit Japan next summer.

b. Mary: Why Japan?

c. Mary: Have you already decided on the places you want to visit?

d. John: I’ve always been fascinated by Japanese culture and history.

e. Mary: That sounds amazing! I hope you enjoy the trip.

Xem đáp án » 26/02/2025 390