Câu hỏi:
11/03/2025 120Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Discover Endless Fun with Our Entertainment and Leisure Services!
Looking for ways to unwind after a busy week? Our leisure offerings, created to (1) ______ your every need, provide the perfect escape. Whether you want to enjoy watching the latest films, to participate in (2) ______ sports, or to spend time with loved ones, we have activities that will suit your mood.
Explore our state-of-the-art cinema, packed with the latest blockbusters, or try out (3) ______ like hiking, perfect for boosting your energy. You’ll love visiting our exclusive lounge, (4) ______ you can sit back and enjoy live performances while sipping on your favorite drinks. We also offer fitness classes, ideal (5) ______ staying healthy, and wellness programs to help you rejuvenate.
Whether you choose (6) ______ in our luxurious pool, join a cooking class, or simply relax on our peaceful terraces, you’ll find something that enhances your leisure time.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: meet a need – đáp ứng nhu cầu
Dịch: Các dịch vụ giải trí của chúng tôi được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu của bạn, giúp bạn trốn khỏi nhịp sống hối hả.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Whether you want to enjoy watching the latest films, to participate in (2) ______ sports, or to spend time with loved ones, we have activities that will suit your mood.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. fascinated /ˈfæsɪneɪtɪd/ (adj): rất hứng thú, say mê (miêu tả cảm xúc con người)
B. fascinatingly /ˈfæsɪneɪtɪŋli/ (adv): một cách rất thú vị, hấp dẫn
C. fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ (adj): rất thú vị, thu hút (miêu tả đặc điểm, tính chất sự vật)
D. fascinate /ˈfæsɪneɪt/ (v): quyến rũ, hấp dẫn, làm say mê
- Cần một tính từ đi trước và bổ nghĩa cho danh từ ‘sports’.
Dịch: Dù bạn muốn thưởng thức những bộ phim mới nhất, tham gia các môn thể thao hấp dẫn hay dành thời gian bên người thân,...
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: outdoor adventure – cuộc phiêu lưu ngoài trời
- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘exciting’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.
→ trật tự đúng: exciting outdoor adventures
Dịch: ...thử sức với các cuộc phiêu lưu ngoài trời hấp dẫn như leo núi, một hoạt động tuyệt vời để tiếp thêm năng lượng.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đại từ/trạng từ quan hệ
A. which: đại từ quan hệ chỉ sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ; theo sau có thể là một động từ hoặc một mệnh đề.
B. that: đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, không dùng sau dấu phẩy (dấu hiệu của MĐQH không xác định).
C. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian; theo sau là một mệnh đề.
D. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn; theo sau là một mệnh đề.
- Chỗ trống cần một từ thay thế cho địa điểm ‘exclusive lounge’ → chọn ‘where’.
Dịch: Bạn cũng sẽ thích mê khu vực phòng chờ độc quyền của chúng tôi, nơi bạn có thể thư giãn, thưởng thức những buổi biểu diễn trực tiếp trong khi nhâm nhi đồ uống yêu thích.
Chọn D.
Câu 5:
We also offer fitness classes, ideal (5) ______ staying healthy, and wellness programs to help you rejuvenate.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
- Ta có cụm từ: ideal for sb/sth – lý tưởng cho ai/cái gì
Dịch: Chúng tôi còn cung cấp các lớp học thể hình phù hợp cho bạn giữ sức khỏe và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe giúp bạn tái tạo năng lượng.
Chọn C.
Câu 6:
Whether you choose (6) ______ in our luxurious pool, join a cooking class, or simply relax on our peaceful terraces, you’ll find something that enhances your leisure time.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
- Ta có cụm từ: choose to do sth – lựa chọn làm gì
Dịch: Dù bạn chọn bơi lội trong hồ bơi sang trọng, tham gia lớp học nấu ăn hay chỉ đơn giản là thư giãn trên sân thượng yên bình,...
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.
Câu 3:
Câu 4:
The word ‘equal’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 5:
Dear Film Festival Committee,
a. Through interviews, it reveals interesting insights about our changing media consumption habits.
b. The film explores how social media has transformed modern entertainment and audience engagement.
c. Given your festival’s focus on cultural trends, I believe this topic would resonate with your audience.
d. I am writing to submit my documentary for consideration in this year’s film festival.
e. I would be honored to have my work screened at your prestigious event.
Best regards,
David Chen
Câu 6:
a. Anna: I think we should reduce our carbon footprint by using less energy and supporting renewable sources.
b. Anna: Hi Tom, have you heard about the latest reports on global warming? It’s getting worse!
c. Anna: Definitely! Every little action counts in the fight against global warming.
d. Tom: Yes, I read that the ice caps are melting at an alarming rate. What do you think we can do to help?
e. Tom: That’s a great idea! We could also raise awareness in our community about the importance of recycling and conserving resources.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận