Câu hỏi:

12/03/2025 111

Để xác định được các kiểu đột biến của một gene, các nhà khoa học đã tách chiết mRNA của gene và chuỗi polypeptide do gene quy định rồi tiến hành phương pháp điện di và thu được các kết quả như hình dưới đây. Lưu ý là mRNA và protein có kích thước càng nhỏ thì càng di chuyển nhanh xuống bên dưới theo chiều mãi tên. Hình đầu tiên bên trái là của mẫu đối chứng (không bị đột biến), ba hình còn lại là của các thể đột biến (1), (2) và (3). N chỉ vị trí băng điện di của mRNA, W chỉ vị trí băng của protein - các vạch đen đậm trên băng điện di. 

Dựa vào hình vẽ minh hoạ các băng điện di của các thể đột biến (1), (2), (3), hãy xác định loại đột biến gene nhiều khả năng xảy ra nhất ở mỗi thể đột biến.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Ở thể đột biến 1, kích thước của mRNA và protein đều không bị thay đổi so với mẫu đối chứng → Đột biến xảy ra đối với thể đột biến 1 nhiều khả năng là đột biến thay thế dạng đồng nghĩa hoặc sai nghĩa (không phải dạng đột biến vô nghĩa làm xuất hiện codon kết thúc sớm).

- Ở thể đột biến 2, kích thước của mRNA không bị thay đổi nhưng kích thước của protein bị nhỏ hơn (protein bị ngắn đi) so với mẫu đối chứng → Đột biến xảy ra đối với thể đột biến 2 nhiều khả năng là đột biến thay thế dạng đột biến vô nghĩa (làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm).

- Ở thể đột biến 3, không thấy xuất hiện mRNA và protein → Đột biến xảy ra đối với thể đột biến 3 nhiều khả năng là đột biến ở vùng điều hòa khiến enzyme RNA polymerase không thể nhận biết và bám vào để thực hiện quá trình phiên mã hoặc xuất đột biến vô nghĩa ngay sau bộ ba mở đầu.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây về phiên mã ngược là đúng? Phát biểu nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).

 

Nhận định

Đúng

Sai

A

Phiên mã ngược chỉ xảy ra ở virus.

 

 

B

Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là mRNA.

 

 

C

Phiên mã ngược góp phần duy trì sự toàn vẹn hệ gene của sinh vật nhân thực từ thế hệ này sang thế hệ khác.

 

 

D

Nhờ có khả năng phiên mã ngược nên một số loại virus có khả năng chèn hệ gene của chúng vào hệ gene của tế bào.

 

 

Xem đáp án » 12/03/2025 439

Câu 2:

So sánh quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã.

Xem đáp án » 12/03/2025 357

Câu 3:

Phát biểu nào dưới đây về quá trình tái bản DNA là đúng?

A. Mỗi phân tử DNA con được tổng hợp từ phân t DNA mẹ có một mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn.

B. Từ một phân tử DNA mẹ tổng hợp ra một phân tử DNA con có hai mạch mới và một phân tử DNA con có hai mạch cũ.

C. Từ một phân tử DNA mẹ tổng hợp ra hai phân tử DNA con, mỗi phân tử DNA con có một mạch mới và một mạch cũ.

D. Từ một phân tử DNA mẹ tổng hợp ra hai phân tử có từng đoạn mạch mới xen kẽ với đoạn mạch cũ trên mỗi mạch.

Xem đáp án » 12/03/2025 303

Câu 4:

Đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác có thể dẫn đến giảm chiều dài của chuỗi polypeptide hay không? Giải thích.

Xem đáp án » 12/03/2025 193

Câu 5:

Liên kết giữa hai mạch của phân tử DNA là

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết kị nước.  

C. liên kết peptide.

D. liên kết phosphodiester.

Xem đáp án » 12/03/2025 177

Câu 6:

Một sinh viên đã trộn một hỗn hợp gồm các thành phần cần thiết cho quá trình tái bản DNA. Kết quả cho thấy quá trình tái bản diễn ra một cách bất thường, mạch mới được tổng hợp gồm nhiều đoạn nằm cách biệt nhau, mỗi đoạn có kích thước khoảng vài chục nucleotide. Nhiều khả năng là sinh viên này đã quên cho vào hỗn hợp thành phần nào dưới đây?

A. DNA polymerase.

B. Đoạn mồi.

C. Ligase.

D. Các nucleotide.

Xem đáp án » 12/03/2025 157

Câu 7:

Một phân tử DNA có thành phần các nucleotide như sau: A = 25%; T = 33%; G = 24%; C = 18%. Nhận định nào về phân tử DNA này đúng? Nhận định nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).

 

Nhận định

Đúng

Sai

A

Phân tử DNA này chỉ được tìm thấy ở virus.

 

 

B

DNA này là plasmid.

 

 

C

DNA này có cấu trúc mạch đơn.

 

 

D

DNA này không thể tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn.

 

 

Xem đáp án » 12/03/2025 130
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay