Câu hỏi:
12/03/2025 31Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
- Lai ruồi cái của dòng A có mắt xù xì với ruồi đực của dòng B cũng có mắt xù xì → F1: 100% ruồi cái kiểu dại → Đột biến thuộc về hai gene khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gene không allele với nhau) → F1 dị hợp tử về 2 cặp gene; đột biến là lặn, kiểu dại là trội.
- Quy ước gene: 2 cặp gene tương ứng là A/a và B/b; A-B-: mắt kiểu dại, các kiểu gene còn lại quy định mắt xù xì.
- Kiểu hình ở F1 không đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì → gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 → Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1 : 1.
+ Con đực: mắt kiểu dại = 13%; mắt xù xì = 87%.
→ Nếu 2 gene phân li độc lập, F1 × F1 không thể cho tỉ lệ phân li ở F2 như đầu bài đã nêu → 2 gene liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử ở ruồi cái.
→ P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) × ruồi đực dòng đột biến B (XAbY).
→ Ruồi cái F1 có kiểu gene dị hợp tử chéo: XaBXAb.
- F2: 13% số ruồi đực có mắt kiểu dại XABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gene XAB của ruồi cái F1 → Tần số hoán vị gene = 13 × 2 = 26%.
- Sơ đồ lai từ P ® F2:
P: ♂ Mắt xù xì (XAbY) × ♀ Mắt xù xì (XaBXaB)
GP: 50% XAb : 50% Y XaB
F1: 50% XaBXAb : 50% XaBY
100% ruồi cái mắt kiểu dại : 100% ruồi đực mắt xù xì
F1 × F1: ♂ Mắt xù xì (XaBY) × ♀ Mắt xù xì (XaBXAb)
GF1: 50% XaB : 50% Y 37% XaB : 37% XAb : 13% XAB : 13% Xab
F2:
+ Giới cái: 37% XaBXaB : 37% XAbXaB : 13% XABXaB : 13% XaBXab (50% ruồi cái có mắt kiểu dại : 50% ruồi cái có mắt xù xì).
+ Giới đực: 37% XaBY : 37% XAbY : 13% XABY : 13% XabY (13% ruồi đực có mắt kiểu dại : 87% ruồi đực có mắt xù xì).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một bệnh di truyền hiếm gặp ở người (Các ô tô đen thể hiện những người bị bệnh). Hãy giải thích kiểu di truyền của bệnh.
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?
A. Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có các nucleosome nằm co cụm sát nhau.
B. Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
C. Vùng dị nhiễm sắc là vùng không chứa gene.
D.Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm dãn cách xa nhau.
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây về cấu trúc siêu hiển vi của NST là đúng? Nội dung nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A |
Chuỗi nucleosome khi dãn xoắn có đường kính là 10 nm. |
|
|
B |
Các protein condensin quấn quanh sợi nhiễm sắc tạo nên các cấu trúc vòng. |
|
|
C |
Protein condensin là các phân tử dạng vòng tạo nên khung NST. |
|
|
D |
NST co xoắn cực đại có đường kính 350 nm. |
|
|
Câu 4:
Câu 5:
Ở người, bệnh không dung nạp đường galactose (bệnh galactose huyết) do một gene lặn nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông bình thường có cô em gái bị bệnh galactose huyết, lấy một người vợ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh galactose huyết. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh galactose huyết là bao nhiêu?
A. 1/4.
В. 1/18.
C. 1/9.
D. 1/16.
Câu 6:
Hình bên cho thấy sự tiếp hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân I. Quá trình tiếp hợp NST như mô tả trong hình có thể xảy trong những trường hợp nào sau đây?
1. Cá thể dị hợp tử về mất đoạn NST.
2. Cá thể dị hợp tử về đảo đoạn NST.
3. Cá thể dị hợp tử về lặp đoạn NST.
4. Cá thể dị hợp tử về chuyển đoạn NST.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 3.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
D. 3 và 4.
Câu 7:
Nhận định nào dưới dây về đột biến đa bội là đúng? Nhận định nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A |
Đột biến đa bội lẻ không thể dẫn đến hình thành loài mới. |
|
|
B |
Thể đa bội lẻ thường bị bất thụ. |
|
|
C |
Đột biến đa bội thường hay gặp ở các loài động vật hơn là ở các loài thực vật. |
|
|
D |
Cây đa bội thường có các bộ phận sinh dưỡng như thân, lá, củ to hơn so với các bộ phận này ở cây lưỡng bội. |
|
|
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận