Câu hỏi:
12/03/2025 89Quảng cáo
Trả lời:
- Lai ruồi cái của dòng A có mắt xù xì với ruồi đực của dòng B cũng có mắt xù xì → F1: 100% ruồi cái kiểu dại → Đột biến thuộc về hai gene khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gene không allele với nhau) → F1 dị hợp tử về 2 cặp gene; đột biến là lặn, kiểu dại là trội.
- Quy ước gene: 2 cặp gene tương ứng là A/a và B/b; A-B-: mắt kiểu dại, các kiểu gene còn lại quy định mắt xù xì.
- Kiểu hình ở F1 không đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì → gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 → Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1 : 1.
+ Con đực: mắt kiểu dại = 13%; mắt xù xì = 87%.
→ Nếu 2 gene phân li độc lập, F1 × F1 không thể cho tỉ lệ phân li ở F2 như đầu bài đã nêu → 2 gene liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử ở ruồi cái.
→ P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) × ruồi đực dòng đột biến B (XAbY).
→ Ruồi cái F1 có kiểu gene dị hợp tử chéo: XaBXAb.
- F2: 13% số ruồi đực có mắt kiểu dại XABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gene XAB của ruồi cái F1 → Tần số hoán vị gene = 13 × 2 = 26%.
- Sơ đồ lai từ P ® F2:
P: ♂ Mắt xù xì (XAbY) × ♀ Mắt xù xì (XaBXaB)
GP: 50% XAb : 50% Y XaB
F1: 50% XaBXAb : 50% XaBY
100% ruồi cái mắt kiểu dại : 100% ruồi đực mắt xù xì
F1 × F1: ♂ Mắt xù xì (XaBY) × ♀ Mắt xù xì (XaBXAb)
GF1: 50% XaB : 50% Y 37% XaB : 37% XAb : 13% XAB : 13% Xab
F2:
+ Giới cái: 37% XaBXaB : 37% XAbXaB : 13% XABXaB : 13% XaBXab (50% ruồi cái có mắt kiểu dại : 50% ruồi cái có mắt xù xì).
+ Giới đực: 37% XaBY : 37% XAbY : 13% XABY : 13% XabY (13% ruồi đực có mắt kiểu dại : 87% ruồi đực có mắt xù xì).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Bệnh xuất hiện ở cả thế hệ này sang thế hệ khác → Bệnh không phải là đột biến mới phát sinh ở mỗi thế hệ.
- Hầu hết những người bị bệnh (cả con trai và con gái) đều có bố hoặc mẹ bị bệnh và bệnh thường được di truyền liên tục qua các thế hệ. Từ đó, có thể suy ra gene gây bệnh là gene trội nằm trên NST thường.
- Gene gây bệnh cũng có thể là gene lặn. Tuy vậy, khả năng này là rất thấp vì khi đó tần số người dị hợp trong quần thể là rất cao, trái với dữ kiện cho trong bài là bệnh rất hiếm gặp. Bệnh rất hiếm gặp có nghĩa là tần số người bị bệnh trong quần thể rất thấp, do vậy tần số người có kiểu gene dị hợp là vô cùng nhỏ. Vì vậy, có thể loại trừ khả năng này.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có các nucleosome nằm cách xa nhau.
B. Đúng. Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
C. Sai. Vùng dị nhiễm sắc là vùng có thể không chứa gene (như tâm động và đầu mút) hoặc chứa các gene bị bất hoạt.
D. Sai. Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm sát nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)