Câu hỏi:

17/03/2025 100

a. Therefore, many people use this opportunity to buy gifts for their loved ones at discounted prices.

b. However, shoppers often face crowded stores and long waiting lines.

c. Black Friday, held annually after Thanksgiving, is one of the busiest shopping days of the year.

d. Many shoppers find the experience exhausting and stressful, turning the event into a test of patience.

e. It has become a tradition for retailers to offer huge discounts on products, attracting millions of customers.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. Black Friday, held annually after Thanksgiving, is one of the busiest shopping days of the year.

e. It has become a tradition for retailers to offer huge discounts on products, attracting millions of customers.

a. Therefore, many people use this opportunity to buy gifts for their loved ones at discounted prices.

b. However, shoppers often face crowded stores and long waiting lines.

d. Many shoppers find the experience exhausting and stressful, turning the event into a test of patience.

Dịch:

c. Black Friday, sự kiện hàng năm diễn ra sau Lễ Tạ Ơn, là một trong những ngày hội mua sắm bận rộn nhất trong năm.

e. Truyền thống trong ngày này đó là các nhà bán lẻ sẽ có những chương trình giảm giá sốc trên các sản phẩm, thu hút hàng triệu khách hàng.

a. Do đó, nhiều người tận dụng cơ hội này để mua quà tặng cho người thân với giá ưu đãi.

b. Tuy nhiên, người mua sắm thường gặp tình trạng các cửa hàng đông đúc và những hàng chờ dài.

d. Nhiều người mua cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng với trải nghiệm này, và sự kiện này

lại trở thành một bài kiểm tra về tính kiên nhẫn.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Volunteering opens doors to new experiences, helping you connect with (7) ______ while making a real impact

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. another + N(đếm được số ít): một cái khác/người khác

C. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những cái khác/người khác

D. the others: những cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

Dịch: Tham gia tình nguyện mang lại những trải nghiệm mới, giúp bạn kết nối với người khác và tạo những tác động tích cực.

Chọn A.

Câu 2

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Vì vậy mà các chuyên gia bảo tồn toàn cầu đang xem xét lại các khoản đầu tư vào bảo vệ động vật hoang dã quy mô lớn.

Xét vị trí [IV]:

- These statistics have sent shock waves through the whole conservation community, challenging long-held assumptions about the effectiveness of wildlife corridor. [IV] (Những con số này đã khiến cả cộng đồng các nhà bảo tồn choáng váng, đặt ra nghi vấn về những giả định lâu nay đề cao hiệu quả của hành lang động vật hoang dã. [IV])

→ Câu trên đưa ra thông tin về phản ứng ‘shock waves’ trước một thực trạng nên câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó đưa ra hệ quả của thực trạng đó là hành động ‘xem xét lại các khoản đầu tư’.

Chọn D.

Câu 3

The word ‘equal’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Singapore, known for its breathtaking skyline and forward-thinking infrastructure, (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Our leisure offerings, created to (1) ______ your every need, provide the perfect escape

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP