Câu hỏi:

19/03/2025 1,152

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

DISCOVER GREEN VALLEY SCHOOL!

     At Green Valley School, we foster a vibrant and (1)________ students can excel. Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. Each year, students enjoy a (3)_______ that turns learning into an adventure. With caring teachers who promise (4) _______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. We also teach valuable life skills and help students learn (5)________ experience. We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6)________ for an exam or exploring new interests. Join us at Green Valley, where education is an exciting journey!

At Green Valley School, we foster a vibrant and (1)________ students can excel.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

KHÁM PHÁ TRƯỜNG GREEN VALLEY!

  Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt. Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị. Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hỏi tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu. Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển. Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hỏi từ kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực dù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới. Tham gia cùng chúng tôi tại Green Valley, nơi giáo dục là một hành trình thú vị!

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. support /sə'pɔ:t/ (n/v): sự ủng hộ/ ủng hộ, hỗ trợ

B. supportive /sə'pɔ:tɪv/ (adj): hỗ trợ; đem lại sự giúp đỡ

C. supported (quá khứ đơn và quá khứ phân từ của "support")

D. supporter /sə'pɪ:tə(r)/(n): người ủng hộ; người hâm mộ

 - Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) → đáp án B hợp lý.

Tạm dịch: At Green Valley School, we foster a vibrant and (1) ______ environment where students can excel. (Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

* Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ cùng chia theo thì của câu → chỗ trống cần một động từ phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại đáp án C.

Tạm dịch: Our engaging curriculum (2) ______ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. (Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị.)

→ Căn cứ vào dịch nghĩa, động từ "design" cần chia ở dạng bị động → loại đáp án B và D.

* Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó đưa động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng Vp2.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Each year, students enjoy a (3)_______ that turns learning into an adventure.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ

* Ta có cụm danh từ: school trip: chuyến tham quan, dã ngoại của trường (để học sinh học hỏi và trải nghiệm bên ngoài lớp học) → Loại đáp án A và đáp án C (do sai thứ tự).

→ Đáp án D đúng trật tự của từ (adj + noun phrase → "wonderful" phải đứng trước "school trip").

Tạm dịch: Each year, students enjoy a (3) ______ that turns learning into an adventure. (Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hói tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

With caring teachers who promise (4) _______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

* Ta có cụm từ: promise to do something: hứa, hứa hẹn làm điều gì đó

Tạm dịch: With caring teachers who promise (4) ______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. (Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

We also teach valuable life skills and help students learn (5)________ experience.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

* Ta có cụm từ cố định: learn from something: học hỏi từ một điều gì đó

Tạm dịch: We also teach valuable life skills and help students learn (5)

______ experience. (Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hoi từ kinh nghiệm.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6)________ for an exam or exploring new interests.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm từ cố định: sit for an exam: tham gia vào/ làm bài kiểm tra hoặc kỳ thi nào đó

Tạm dịch: We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6) ______ for an exam or exploring new interests. (Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực đù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

 Lưu ý: Khi nói về làm bài thi/tham gia kì thi chúng ta có thể dùng: take/ do/sit an exam. Nhưng vì ở trên có giới từ for nên ta dùng theo cấu trúc: sit for an exam.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7)______ matter.

Xem đáp án » 19/03/2025 870

Câu 2:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? School is meant to be a place for growth and learning, yet it often becomes a major source of anxiety.

Xem đáp án » 19/03/2025 740

Câu 3:

[695557]:

a. Lisa: Hi, Tom! It looks like it might rain soon. The sky is getting darker.

b. Lisa: Yes, I have. I checked the weather forecast, and it's supposed to rain later.

c. Tom: Oh no, I didn't bring my raincoat. Did you bring yours, Lisa?

Xem đáp án » 19/03/2025 671

Câu 4:

Which of the following is NOT mentioned as an ancient civilization that practiced hygiene?     

Xem đáp án » 19/03/2025 544

Câu 5:

Advances in technology and urban planning (18) _________.

Xem đáp án » 19/03/2025 394

Câu 6:

Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities.

Xem đáp án » 19/03/2025 0