Câu hỏi:

19/03/2025 7,330

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

DISCOVER GREEN VALLEY SCHOOL!

     At Green Valley School, we foster a vibrant and (1)________ students can excel. Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. Each year, students enjoy a (3)_______ that turns learning into an adventure. With caring teachers who promise (4) _______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. We also teach valuable life skills and help students learn (5)________ experience. We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6)________ for an exam or exploring new interests. Join us at Green Valley, where education is an exciting journey!

At Green Valley School, we foster a vibrant and (1)________ students can excel.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

KHÁM PHÁ TRƯỜNG GREEN VALLEY!

  Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt. Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị. Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hỏi tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu. Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển. Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hỏi từ kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực dù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới. Tham gia cùng chúng tôi tại Green Valley, nơi giáo dục là một hành trình thú vị!

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. support /sə'pɔ:t/ (n/v): sự ủng hộ/ ủng hộ, hỗ trợ

B. supportive /sə'pɔ:tɪv/ (adj): hỗ trợ; đem lại sự giúp đỡ

C. supported (quá khứ đơn và quá khứ phân từ của "support")

D. supporter /sə'pɪ:tə(r)/(n): người ủng hộ; người hâm mộ

 - Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) → đáp án B hợp lý.

Tạm dịch: At Green Valley School, we foster a vibrant and (1) ______ environment where students can excel. (Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

* Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ cùng chia theo thì của câu → chỗ trống cần một động từ phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại đáp án C.

Tạm dịch: Our engaging curriculum (2) ______ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. (Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị.)

→ Căn cứ vào dịch nghĩa, động từ "design" cần chia ở dạng bị động → loại đáp án B và D.

* Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó đưa động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng Vp2.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Each year, students enjoy a (3)_______ that turns learning into an adventure.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ

* Ta có cụm danh từ: school trip: chuyến tham quan, dã ngoại của trường (để học sinh học hỏi và trải nghiệm bên ngoài lớp học) → Loại đáp án A và đáp án C (do sai thứ tự).

→ Đáp án D đúng trật tự của từ (adj + noun phrase → "wonderful" phải đứng trước "school trip").

Tạm dịch: Each year, students enjoy a (3) ______ that turns learning into an adventure. (Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hói tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

With caring teachers who promise (4) _______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ nguyên mẫu

* Ta có cụm từ: promise to do something: hứa, hứa hẹn làm điều gì đó

Tạm dịch: With caring teachers who promise (4) ______ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. (Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

We also teach valuable life skills and help students learn (5)________ experience.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

* Ta có cụm từ cố định: learn from something: học hỏi từ một điều gì đó

Tạm dịch: We also teach valuable life skills and help students learn (5)

______ experience. (Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hoi từ kinh nghiệm.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6)________ for an exam or exploring new interests.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

* Ta có cụm từ cố định: sit for an exam: tham gia vào/ làm bài kiểm tra hoặc kỳ thi nào đó

Tạm dịch: We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6) ______ for an exam or exploring new interests. (Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực đù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

 Lưu ý: Khi nói về làm bài thi/tham gia kì thi chúng ta có thể dùng: take/ do/sit an exam. Nhưng vì ở trên có giới từ for nên ta dùng theo cấu trúc: sit for an exam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which of the following is NOT mentioned as an ancient civilization that practiced hygiene?     

Lời giải

DỊCH

  Vệ sinh đã đóng một vai trò quan trọng trong nền văn minh nhân loại xuyên suốt lịch sử. Các nền văn minh cổ đại như người Ai Cập, Hy Lạp và La Mã là những người đầu tiên nhận ra tầm quan trọng của sự sạch sẽ đối với sức khỏe. Họ thực hành việc tắm rửa và sử dụng các loại dầu tự nhiên để duy trì vệ sinh cá nhân. Người La Mã thậm chí còn xây dựng các nhà tắm công cộng phức tạp, trở thành các trung tâm xã hội để thư giãn và vệ sinh. Những nỗ lực ban đầu này cho thấy sự hiểu biết rằng vệ sinh có liên quan đến sự khỏe mạnh tổng thể.

  Tuy nhiên, trong thời Trung cổ, quan điểm về vệ sinh đã thay đổi đáng kể. Sự lan truyền của các bệnh như Cái chết Đen khiến người ta tin rằng tắm rửa có thể làm họ dễ bị nhiễm trùng hơn. Do đó, việc tắm rửa thường xuyên trở nên hiếm hoi và sự sạch sẽ không được ưu tiên. Nhiều người dựa vào nước hoa mạnh để che giấu mùi cơ thể, trong khi việc quản lý rác thải kém ở các thành phố tạo ra điều kiện không hợp vệ sinh. Sự thiếu vệ sinh này góp phần vào sự lan rộng của bệnh tật và tỷ lệ tử vong cao.

  Thế kỷ 19 đánh dấu một bước ngoặt trong sự hiểu biết về vệ sinh với sự gia tăng của các khám phá khoa học. Những người tiên phong như Louis Pasteur và Joseph Lister đã chứng minh mối liên hệ giữa vi trùng và bệnh tật, dẫn đến các thực hành y tế cải tiến và các biện pháp y tế công cộng. Việc đưa vào sử dụng rửa tay và tiệt trùng trong bệnh viện đã giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm trùng. Các chiến dịch nâng cao nhận thức công cộng và các quy định của chính phủ bắt đầu thúc đẩy vệ sinh tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày.

  Ngày nay, vệ sinh vẫn là một khía cạnh quan trọng của y tế công cộng và các thói quen hàng ngày. Những tiến bộ trong công nghệ đã làm cho việc tiếp cận nước sạch và các cơ sở vệ sinh trở nên phổ biến hơn. Mọi người hiện nay hiểu rõ tầm quan trọng của các thực hành như rửa tay, đánh răng và xử lý rác thải đúng cách. Lịch sử của vệ sinh phản ánh những nỗ lực liên tục của nhân loại để bảo vệ sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật, chứng minh tầm quan trọng của nó qua thời gian.

Question 23:

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một nền văn minh cổ đại đã thực hành vệ sinh?

A. Người Ai Cập

B. Người Hy Lạp

C. Người Ấn Độ

D. Người La Mã

 Căn cứ vào thông tin: "Ancient civilizations, such as the Egyptians, Greeks, and Romans, were among the first to recognize the importance of cleanliness for health." (Các nền văn minh cổ đại như người Ai Cập, Hy Lạp và La Mã là những người đầu tiên nhận ra tầm quan trọng của sự sạch sẽ đối với sức khỏe.)

→ Người Ấn Độ không được đề cập trong đoạn văn.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7)______ matter.

Lời giải

DỊCH

Sống Xanh: Làm Thế Nào Để Giảm Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn

  Hãy cùng nhau thực hiện những bước nhỏ cho một tương lai xanh hơn, khỏe mạnh hơn!

Tại Sao Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn Lại Quan Trọng?

  Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác. Bằng cách đưa ra các lựa chọn bền vững, chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh của mình. Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.

Các Bước Dễ Dàng Để Bắt Đầu:

  - Chọn phương tiện công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể. Đi xe đạp hoặc đi bộ là những lựa chọn thay thế tốt hơn giúp giảm phát thải và giữ cho bạn khỏe mạnh.

  - Tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn khi không cần thiết. Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ. Ngay cả những hành động nhỏ như thế này cũng có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng theo thời gian.

  - Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng. Việc hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.

Kiến thức về lượng từ

* Xét các đáp án:

A . other +N (đếm được số nhiều/ không đếm được): những người/ cái khác

B. another +N (đếm được số ít): một người/ cái khác

C. the others: những người/ cái còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người.

D. others: những người/ cái khác (dùng để thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được") - Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít "matter" → chỉ có đáp án B phù hợp.

Tạm dịch: The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7) ______ matter. (Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Advances in technology and urban planning (18) _________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? School is meant to be a place for growth and learning, yet it often becomes a major source of anxiety.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay