Câu hỏi:
19/03/2025 6,674Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Green Living: How to Reduce Your Carbon Footprint
Let's take small steps together for a greener, healthier future!
*Why Does Your Carbon Footprint Matter?
The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7)______ matter. By making sustainable choices, we can help protect our planet. Reducing carbon emissions effectively (8)______ immediate changes in our daily habits.
*Easy Steps to Get Started:
• Choose public (9) ___________over driving whenever possible. Cycling or walking areeven better alternatives that reduce emissions and keep you healthy.
• Conserve energy at home by turning off lights when they aren't needed. Unplug your devices (10)______ leaving them on standby. Even small actions like these can save a lot of power over time.
• Whenever possible, (11) ______for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Sống Xanh: Làm Thế Nào Để Giảm Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn
Hãy cùng nhau thực hiện những bước nhỏ cho một tương lai xanh hơn, khỏe mạnh hơn!
Tại Sao Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn Lại Quan Trọng?
Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác. Bằng cách đưa ra các lựa chọn bền vững, chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh của mình. Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.
Các Bước Dễ Dàng Để Bắt Đầu:
- Chọn phương tiện công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể. Đi xe đạp hoặc đi bộ là những lựa chọn thay thế tốt hơn giúp giảm phát thải và giữ cho bạn khỏe mạnh.
- Tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn khi không cần thiết. Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ. Ngay cả những hành động nhỏ như thế này cũng có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng theo thời gian.
- Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng. Việc hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A . other +N (đếm được số nhiều/ không đếm được): những người/ cái khác
B. another +N (đếm được số ít): một người/ cái khác
C. the others: những người/ cái còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người.
D. others: những người/ cái khác (dùng để thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được") - Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít "matter" → chỉ có đáp án B phù hợp.
Tạm dịch: The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7) ______ matter. (Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Reducing carbon emissions effectively (8)______ immediate changes in our daily habits.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. comes off - come off (ph.v): thành công, diễn ra như dự tính
B. holds on - hold on (ph.v): giữ chặt; chờ đợi; yêu cầu người kia giữ mấy
C. calls for - call for (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; đón ai đó
D. takes after - take after (ph.v): giống với ai đó
Tạm dịch: Reducing carbon emissions effectively (8) ______ immediate changes in our daily habits. (Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. awareness /ə'weənəs/ (n): nhận thức; sự hiểu biết
B. figure /'fɪgə(r)/ (n): con số; hình dáng; nhân vật
C. interest /'ɪntrəst/ ( n ): sự quan tâm, niềm đam mê
D. transport /'trænspɔ:t/ (n): phương tiện giao thông
- Ta có: public transport: phương tiện giao thông công cộng
Tạm dịch: Choose public (9) ______ over driving whenever possible. (Chọn phương tiện giao thông công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. instead of: thay vì, thay cho
B. on account of: do, bởi vì
C. regardless of: bất chấp, không quan tâm đến
D. in contrast to: trái ngược với, đối lập với
Tạm dịch: Unplug your devices (10) ______ leaving them on standby. (Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. decide /dɪ'saɪd/ (v): chọn lựa, quyết định làm gì (sau khi suy nghĩ)
B. select /sɪ'lekt/ (v): chọn lựa (một cách cẩn thận hoặc có chủ đích, thường có tính kỹ thuật hoặc chuyên môn)
C. opt /ɒpt/ (v): chọn lựa, lựa chọn (thường dùng với "for" để chỉ lựa chọn một cái gì đó)
D. choose /t∫u:z/ (v): Lựa chọn (một cách chủ quan, dựa trên sở thích cá nhân, thường có yếu tố cảm xúc)
Tạm dịch: Whenever possible, (11) ______ for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. (Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. creation /kri'eɪ.ʃn/ (n): sự tạo ra, sự sáng tạo
B. production /prəˈdʌkʃn/ (n) : sự sản xuất, quá trình sản xuất
C. preservation /ˌprezə'veɪʃn/ (n) : sự gìn giữ, bảo tồn
D. consumption /kən'sʌmpʃən/ (n): mức tiêu thụ; sự tiêu dùng, tiêu thụ
Tạm dịch: Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______ (Hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Vệ sinh đã đóng một vai trò quan trọng trong nền văn minh nhân loại xuyên suốt lịch sử. Các nền văn minh cổ đại như người Ai Cập, Hy Lạp và La Mã là những người đầu tiên nhận ra tầm quan trọng của sự sạch sẽ đối với sức khỏe. Họ thực hành việc tắm rửa và sử dụng các loại dầu tự nhiên để duy trì vệ sinh cá nhân. Người La Mã thậm chí còn xây dựng các nhà tắm công cộng phức tạp, trở thành các trung tâm xã hội để thư giãn và vệ sinh. Những nỗ lực ban đầu này cho thấy sự hiểu biết rằng vệ sinh có liên quan đến sự khỏe mạnh tổng thể.
Tuy nhiên, trong thời Trung cổ, quan điểm về vệ sinh đã thay đổi đáng kể. Sự lan truyền của các bệnh như Cái chết Đen khiến người ta tin rằng tắm rửa có thể làm họ dễ bị nhiễm trùng hơn. Do đó, việc tắm rửa thường xuyên trở nên hiếm hoi và sự sạch sẽ không được ưu tiên. Nhiều người dựa vào nước hoa mạnh để che giấu mùi cơ thể, trong khi việc quản lý rác thải kém ở các thành phố tạo ra điều kiện không hợp vệ sinh. Sự thiếu vệ sinh này góp phần vào sự lan rộng của bệnh tật và tỷ lệ tử vong cao.
Thế kỷ 19 đánh dấu một bước ngoặt trong sự hiểu biết về vệ sinh với sự gia tăng của các khám phá khoa học. Những người tiên phong như Louis Pasteur và Joseph Lister đã chứng minh mối liên hệ giữa vi trùng và bệnh tật, dẫn đến các thực hành y tế cải tiến và các biện pháp y tế công cộng. Việc đưa vào sử dụng rửa tay và tiệt trùng trong bệnh viện đã giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm trùng. Các chiến dịch nâng cao nhận thức công cộng và các quy định của chính phủ bắt đầu thúc đẩy vệ sinh tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày.
Ngày nay, vệ sinh vẫn là một khía cạnh quan trọng của y tế công cộng và các thói quen hàng ngày. Những tiến bộ trong công nghệ đã làm cho việc tiếp cận nước sạch và các cơ sở vệ sinh trở nên phổ biến hơn. Mọi người hiện nay hiểu rõ tầm quan trọng của các thực hành như rửa tay, đánh răng và xử lý rác thải đúng cách. Lịch sử của vệ sinh phản ánh những nỗ lực liên tục của nhân loại để bảo vệ sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật, chứng minh tầm quan trọng của nó qua thời gian.
Question 23:
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một nền văn minh cổ đại đã thực hành vệ sinh?
A. Người Ai Cập
B. Người Hy Lạp
C. Người Ấn Độ
D. Người La Mã
Căn cứ vào thông tin: "Ancient civilizations, such as the Egyptians, Greeks, and Romans, were among the first to recognize the importance of cleanliness for health." (Các nền văn minh cổ đại như người Ai Cập, Hy Lạp và La Mã là những người đầu tiên nhận ra tầm quan trọng của sự sạch sẽ đối với sức khỏe.)
→ Người Ấn Độ không được đề cập trong đoạn văn.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
KHÁM PHÁ TRƯỜNG GREEN VALLEY!
Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt. Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị. Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hỏi tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu. Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển. Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hỏi từ kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực dù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới. Tham gia cùng chúng tôi tại Green Valley, nơi giáo dục là một hành trình thú vị!
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. support /sə'pɔ:t/ (n/v): sự ủng hộ/ ủng hộ, hỗ trợ
B. supportive /sə'pɔ:tɪv/ (adj): hỗ trợ; đem lại sự giúp đỡ
C. supported (quá khứ đơn và quá khứ phân từ của "support")
D. supporter /sə'pɪ:tə(r)/(n): người ủng hộ; người hâm mộ
- Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) → đáp án B hợp lý.
Tạm dịch: At Green Valley School, we foster a vibrant and (1) ______ environment where students can excel. (Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)