Câu hỏi:

19/03/2025 5,536

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Healthy Eating - Fuel Your Body Right

Good nutrition is the foundation of a healthy, active lifestyle.

*Why Healthy Eating Matters

     Eating a balanced diet supports energy levels, mental clarity, and overall health. Studies show that those who consume at least five servings of fruits and vegetables daily have a 20% lower risk of heart disease. (7)_______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%. By choosing nutritious foods, you can (8) ________ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.

*Simple Steps to Eat Healthier

     • Start by swapping sugary drinks for water or herbal teas and include a serving of vegetables in every meal. Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ________ grains.

     • Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ________ . Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ________ and avoid binge eating.

     • Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It's a perfect approach (12) ________  its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.

(7)_______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "benefit" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, C.

Tạm dịch: (7) ______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30 %. (Lợi ích khác là hệ miễn dịch được cải thiện; ví dụ, chế độ ăn giàu vitamin C và D có thể giảm nguy cơ mắc bệnh đến 30%.).

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

By choosing nutritious foods, you can (8) ________ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. give up: từ bó, ngừng cố gắng làm một điều gì đó

B. cut down: giảm bớt, cắt giảm (số lượng hoặc mức độ của một thứ gì đó)

C. take out: mang ra, lấy ra (một thứ gì đó từ một chỗ nào đó), đưa ra ngoài, hủy bỏ (như hủy bỏ một cái gì đó trong danh sách).

D. turn off: tắt (một thiết bị, đèn, hoặc hệ thống)

Tạm dịch: By choosing nutritious foods, you can (8) ______ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases. (Bằng cách chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng, bạn có thể giảm lượng chất béo xấu, đường, và thực phẩm chế biến sẵn, giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. )

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ________ grains.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. confined /kən'faɪnd/(adj): bị giới hạn, bị hạn chế trong một không gian hoặc phạm vi nào đó; không thể tự do di chuyển hay phát triển.

B. defined /dɪ'faɪnd/ (adj): được xác định, được định nghĩa rõ ràng

C. refined /rɪ'faɪnd/(adj): tinh chế, đã được làm sạch hoặc cải tiến

D. refilled /,ri:'fɪld/(adj): được nạp lại, được đổ đầy lại

Tạm dịch: Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ______ grains. (Chọn ngũ cốc nguyên cám như gạo lứt và yến mạch thay cho ngũ cốc tinh chế.) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ________ .

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. ingredient /ɪn'gri:diənt/ (n): các thành phần hoặc nguyên liệu được sử dụng để chế biến món ăn

B. component /kəm'pəʊnənt/ ( n ): các bộ phận hoặc thành phần tạo nên một cái gì đó lớn hơn

C. recipe /'resəpi/ (n): công thức nấu ăn

D. element /'elɪmənt/(n): các yếu tố hoặc thành phần cơ bản tạo nên một cái gì đó, nguyên tố hóa học

Tạm dịch: Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ______ . (Giảm dần thực phẩm chế biến sẵn, tập trung vào nguyên liệu tự nhiên.).

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ________ and avoid binge eating.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

A. quantity /'kwɒntəti/ (n): số lượng

B. capacity /kə'pæsəti/ (n): khả năng, dung tích, sức chưa

C. intensity /ɪn'tensəti/ (n): cường độ

D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng

Tạm dịch: Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ______ and avoid binge eating. (Chuẩn bị trước các món ăn nhẹ như các loại hạt, sữa chua, hoặc trái cây để đảm bảo chất lượng và tránh ăn uống không kiểm soát.).

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

It's a perfect approach (12) ________  its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. in addition to: ngoài ra, thêm vào

B. by virtue of: bởi vì, nhờ vào, bằng cách nào đó

C. irrespective of: bất chấp

D. in the face of: bất chấp, đối mặt với

Tạm dịch: Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It's a perfect approach (12) ______ its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite. (Thực hành ăn uống chánh niệm bằng cách tập trung vào bữa ăn mà không bị xao lãng. Đây là một phương pháp hoàn hảo nhờ khả năng cải thiện tiêu hóa và tăng sự thích thú khi thưởng thức từng miếng ăn.).

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Tet, or the Lunar New Year, (18)________, marking the arrival of spring and the beginning of a new year.

Lời giải

DỊCH

  Tết, hay Tết Nguyên Đán, là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, đánh dấu mùa xuân đến và khởi đầu của một năm mới. Đây là dịp để các gia đình sum vầy bên nhau. Việc chuẩn bị cho Tết bắt đầu từ rất sớm, với những công việc như dọn dẹp nhà cửa, mua sắm quần áo mới và nấu các món ăn truyền thống.

  Trong mùa lễ hội này, nhiều phong tục được thực hiện, như dâng lễ trên bàn thờ tổ tiên và thăm viếng mộ ông bà, những kỷ niệm được trân trọng qua những hoạt động này. Những truyền thống này không chỉ là cách tưởng nhớ người thân đã khuất mà còn giúp củng cố tình cảm gia đình và bản sắc văn hóa. Các khu chợ ngập tràn sắc màu khi người bán tấp nập với đào, quất và bánh kẹo truyền thống, tạo nên bầu không khí nhộn nhịp, phản ánh tinh thần của ngày Tết.

  Tết cũng là khoảng thời gian để làm mới bản thân và nuôi hy vọng, khi nhiều người đặt ra những mục tiêu cho năm mới. Việc trao nhau những lời chúc tốt lành và những món quà tượng trưng cho một khởi đầu suôn sẻ. Những bữa cơm truyền thống, đậm đà hương vị và ý nghĩa, gồm các món như bánh chưng, thể hiện sự thịnh vượng và gắn kết gia đình.

  Người Việt khắp nơi trên thế giới khi tổ chức Tết vẫn luôn gìn giữ văn hóa truyền thống và cảm giác thuộc về dân tộc. Lễ hội này không chỉ gắn kết các thành viên trong gia đình mà còn nhắc nhở mỗi người về cội nguồn của mình. Đây cũng là dịp để họ nhớ về các giá trị truyền thống.

  Khi tổ chức Tết, cộng đồng người Việt bảo đảm rằng những truyền thống quý báu được truyền lại, giữ cho tinh thần văn hóa Việt Nam sống mãi với các thế hệ sau.

Kiến thức về cấu trúc câu:

Ta thấy:

"Tet, or the Lunar New Year" là chủ ngữ và câu này chưa có động từ chính nên ta suy ra chổ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó ta loại A, B, D.

Tạm dịch: Tet, or the Lunar New Year, (18) ______ , marking the arrival of spring and the beginning of a new year. It is a time for families to come together. (Tết, hay Tết Nguyên Đán, là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, đánh dấu mùa xuân đến và khởi đầu của một năm mới. )

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Where in paragraph I does the following sentence best fit? These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity.     

Lời giải

DỊCH

     Trong những năm gần đây, ô nhiễm nhựa trong đại dương đã nổi lên như một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Mỗi năm, hơn tám triệu tấn rác thải nhựa đổ vào các đại dương của chúng ta, ảnh hưởng đến đời sống biển và các hệ sinh thái trên toàn thế giới. Các sản phẩm nhựa dùng một lần, chẳng hạn như chai lọ, túi xách, và bao bì, là những thủ phạm chính, vì chúng phân hủy thành các hạt nhỏ được gọi là vi nhựa.

     Một hậu quả lớn của ô nhiễm nhựa trong đại dương là tác động của nó đến các loài động vật biển. Các sinh vật biển, bao gồm cá, rùa, và chim biển, thường nhầm lẫn nhựa với thức ăn, dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong. Nhựa bị nuốt vào có thể gây tắc nghẽn đường tiêu hóa, giảm khả năng ăn uống và cuối cùng dẫn đến suy dinh dưỡng. Ngoài ra, các loài động vật có thể bị mắc kẹt trong các mảnh nhựa lớn như lưới đánh cá và vòng nhựa, hạn chế sự di chuyển của chúng và có thể gây ra thương tích hoặc chết đuối. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến từng cá thể động vật mà còn có thể làm gián đoạn toàn bộ chuỗi thức ăn và các hệ sinh thái biển.

     Ô nhiễm nhựa cũng có những tác động gián tiếp đến sức khỏe con người và nền kinh tế. Khi cá và các loài động vật biển khác ăn phải vi nhựa, những hạt nhựa nhỏ này tích tụ dần theo chuỗi thức ăn và cuối cùng đi vào có thể con người. Việc tiêu thụ hải sản bị nhiễm vi nhựa có thể gây ra những nguy cơ sức khỏe tiềm ẩn, khi các hóa chất độc hại tích tụ trong cơ thể chúng ta. Thêm vào đó, các bãi biển và bờ biển bị ô nhiễm có thể làm giảm lượng du khách, ảnh hưởng đến nền kinh tế địa phương vốn phụ thuộc vào các ngành này để tạo việc làm và thu nhập. Nỗ lực dọn dẹp cũng rất tốn kém và khó khăn, thường đòi hỏi nguồn lực và kinh phí lớn.

     Để giải quyết ô nhiễm nhựa trong đại dương, các chính phủ, tổ chức, và cá nhân cần hợp tác với nhau. Các chính sách như cấm nhựa dùng một lần, thúc đẩy tái chế và khuyến khích các giải pháp thay thế bền vững có thể giúp giảm lượng rác thải nhựa đổ vào đại dương. Nhiều cá nhân và tổ chức đã tham gia vào việc dọn dẹp bãi biển và nâng cao nhận thức về vấn đề này. Bằng cách đưa ra các lựa chọn có ý thức và có trách nhiệm, chúng ta có thể giảm thiểu tác động của ô nhiễm nhựa và bảo vệ đại dương của chúng ta cho các thế hệ mai sau.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity.

Dịch nghĩa: Những hạt vi nhựa này hiện đã được tìm thấy ở mọi độ sâu của đại dương, từ mặt nước đến đáy biển, gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học biển.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu trên có đưa ra thông tin về microplastics có mặt ở tất cả các độ sâu của đại dương và gây ra mối đe dọa nghiêm trọng cho đa dạng sinh học biển. Phần này liên quan trực tiếp đến câu [IV], nơi đã đề cập đến nhựa dùng một lần như chai, túi và bao bì, là nguyên nhân chính của ô nhiễm nhựa đại dương.

Tạm dịch: [I] In recent years, plastic pollution in the ocean has emerged as a severe environmental issue. [II] Each year, over eight million tons of plastic waste end up in our oceans, impacting marine life and ecosystems worldwide.[III] Single-use plastic items, such as bottles, bags, and packaging, are among the main culprits, as they break down into tiny particles known as microplastics. These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity (Trong những năm gần đây, ô nhiễm nhựa trong đại đương đã nổi lên như một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Mỗi năm, hơn tám triệu tấn rác thải nhựa đố vào các đại đương của chúng ta, ảnh hưởng đến đời sống biển và các hệ sinh thái trên toàn thế giới. Các sản phẩm nhựa dùng một lần, chẳng hạn như chai lọ, túi xách, và bao bì, là những thủ phạm chính, vì chúng phân hủy thành các hạt nhỏ được gọi là vi nhựa. Những hạt vi nhựa này hiện đã được tìm thấy ở mọi độ sâu của đại dương, từ mặt nước đến đáy biển, gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với đa dạng sinh học biển.)

→ Ta thấy ở đây có nhắc tới "microplastics" nên câu trên ở vị trí [IV] là hợp lí. Nó có chức năng bổ nghĩa, giải thích cho "microplastics" ngay ở câu trước.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Join our (1)_________which uncovers the mysteries of the universe through hands-on experiences!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT mentioned as one of the reasons children use mobile phones?     

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking?

b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then.

c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me?              

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which of the following best summarises paragraph 3?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay