Câu hỏi:

19/03/2025 545

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking?

b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then.

c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me?              

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me? (Tí nữa mình định đi chạy bộ trong công viên. Bạn có muốn đi cùng không?)

a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking? (Nghe hay đấy! Tập thể dục có thể có lợi cho minh. Bạn đang nghĩ đến giờ nào?)

b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then. (Khoảng 5 giờ thì sao? Đến lúc đó trời sẽ không còn quá nóng nữa.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Ben: That's great to hear! Do you have any specific theme in mind for your room makeover?

b. Sam: Thanks! I'll start by picking out some plants this weekend.

c. Sam: I'm thinking of adding some greenery and natural lighting to make it feel more relaxing.

d. Ben: That makes sense! They'll definitely create a calming atmosphere.

e. Sam: I want to refresh my room because it feels a bit dull lately.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

e. Sam: I want to refresh my room because it feels a bit dull lately. (Minh muốn làm mới phòng vì gần đây thấy nó hơi nhàm chán.)

a. Ben: That's great to hear! Do you have any specific theme in mind for your room makeover? (Nghe thật tuyệt! Bạn đã có ý tưởng gì cho việc trang trí lại phòng chưa?)

c. Sam: I'm thinking of adding some greenery and natural lighting to make it feel more relaxing. (Minh định thêm chút cây cối và ánh sáng tự nhiên để không gian thoải mái hơn.)

d. Ben: That makes sense! They'll definitely create a calming atmosphere. (Thật hợp lý! Chúng sẽ tạo ra không khí thư giãn hơn hẳn.)

b. Sam: Thanks! i'll start by picking out some plants this weekend. (Cám ơn! Cuối tuần này minh sẽ bắt đầu chọn một số cây xanh.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - a - c - d - b

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Hi Tom,

a. I can't believe it's been so long since we last caught up!

b. Maybe we could plan a hike together soon. It'd be a great way to reconnect.

c. I remember the last trail we hiked was so beautiful, and I'd love to do something similar.

d. Let me know if you're free sometime this month-I'll make sure to bring snacks!

e. Hope you're doing well and enjoying your new job.

Take care,

Alex

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Hi Tom (Chào Tom),

a. I can't believe it's been so long since we last caught up! (Không thể tin được đã lâu rồi chúng ta không gặp nhau!)

e. Hope you're doing well and enjoying your new job. (Hy vọng bạn vẫn khỏe và đang tận hưởng công việc mới.)

b. Maybe we could plan a hike together soon. It'd be a great way to reconnect. (Có lẽ chúng ta nên lên kế hoạch đi leo núi cùng nhau sớm thôi. Sẽ là dịp tuyệt vời để nối lại liên lạc.)

c. I remember the last trail we hiked was so beautiful, and i'd love to do something similar. ( Minh nhớ con đường chúng ta đi bộ lần trước đẹp quá, rất muốn trái nghiệm một lần nữa.)

d. Let me know if you're free sometime this month-i'll make sure to bring snacks! (Nói cho minh biết khi nào bạn rảnh trong tháng này nhé-mình sẽ chuẩn bị chút đồ ăn nhẹ!!) Take care, (Bảo trọng)

Alex

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - e - b - c - d

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. At first, I was unsure how to approach teaching the children, but I quickly learned effective techniques.

b. To sum up, I'm thrilled about the opportunity to help these kids improve their reading skills and proud of the progress they've made.

c. My fellow volunteers and I work together to create engaging activities that make learning enjoyable for everyone.

d. I have gained valuable experience in education and mentoring since I began volunteering at the local literacy program.

e. Currently, we're organizing a reading challenge that requires careful planning and coordination.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. I have gained valuable experience in education and mentoring since I began volunteering at the local literacy program. (Kể từ khi minh bắt đầu tình nguyện tại chương trình xóa mù chữ địa phương, minh đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý giá trong giáo dục và dạy học.)

a. At first, I was unsure how to approach teaching the children, but I quickly learned effective techniques. (Ban đầu, minh không chắc chắn về cách dạy cho trẻ, nhưng nhanh chóng học được những kỹ thuật hiệu quả.)

c. My fellow volunteers and I work together to create engaging activities that make learning enjoyable for everyone. (Các tình nguyện viên cùng minh hợp tác để tạo ra những hoạt động thú vị, giúp việc học trở nên vui vẻ cho tất cả mọi người.)

e. Currently, we're organizing a reading challenge that requires careful planning and coordination. (Hiện tại, chúng mình đang tổ chức một thử thách đọc sách, điều này đòi hỏi kế hoạch và phối hợp cẩn thận.)

b. To sum up, I'm thrilled about the opportunity to help these kids improve their reading skills and proud of the progress they've made. (Tóm lại, mình rất hào hứng với cơ hội giúp các em cải thiện kỹ năng đọc và tự hào về những tiến bộ mà các em đã đạt được.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - c - e - b

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. For instance, traveling becomes more enjoyable and meaningful when you can communicate with locals, making each interaction a chance to learn something new.

b. Studies show that bilingual individuals often have improved cognitive abilities, which can lead to better problem-solving skills and memory retention.

c. Being able to speak another language not only opens doors to new cultural experiences but also allows people to connect more deeply with others.

d. Learning a second language has become a popular goal for people of all ages.

e. Moreover, language skills are highly valued in today's global job market, where employers seek candidates who can communicate across cultures.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. Learning a second language has become a popular goal for people of all ages. (Học một ngôn ngữ thứ hai đã trở thành mục tiêu phổ biến cho mọi lứa tuổi.)

b. Studies show that bilingual individuals often have improved cognitive abilities, which can lead to better problem-solving skills and memory retention. (Nghiên cứu cho thấy những người biết hai ngôn ngữ thường có khả năng nhận thức tốt hơn, điều này có thể dẫn đến kỹ năng giải quyết vấn đề và ghi nhớ tốt hơn.)

c. Being able to speak another language not only opens doors to new cultural experiences but also allows people to connect more deeply with others. (Việc có thể nói một ngôn ngữ khác không chỉ mở ra những trải nghiệm văn hóa mới mà còn giúp mọi người kết nối sâu sắc hơn với nhau.)

a. For instance, traveling becomes more enjoyable and meaningful when you can communicate with locals, making each interaction a chance to learn something new. (Chẳng hạn như, việc du lịch trở nên thú vị và ý nghĩa hơn khi bạn có thể giao tiếp với người dân địa phương, biến mỗi cuộc trò chuyện thành cơ hội để học hỏi điều mới.)

e. Moreover, language skills are highly valued in today's global job market, where employers seek candidates who can communicate across cultures. (Hơn nữa, kỹ năng ngôn ngữ rất được coi trọng trong thị trường việc làm toàn cầu hiện nay, nơ các nhà tuyển dụng tim kiếm ứng viên có khả năng giao tiếp giữa các nền văn hóa.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - b - c - a - e

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tet, or the Lunar New Year, (18)________, marking the arrival of spring and the beginning of a new year.

Xem đáp án » 19/03/2025 1,198

Câu 2:

Where in paragraph I does the following sentence best fit? These microplastics are now found in all ocean depths, from surface waters to the seafloor, posing a serious threat to marine biodiversity.     

Xem đáp án » 19/03/2025 889

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as one of the reasons children use mobile phones?     

Xem đáp án » 19/03/2025 728

Câu 4:

Join our (1)_________which uncovers the mysteries of the universe through hands-on experiences!

Xem đáp án » 19/03/2025 713

Câu 5:

(7)_______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%.

Xem đáp án » 19/03/2025 612

Câu 6:

Which of the following best summarises paragraph 3?

Xem đáp án » 19/03/2025 8